giáo án công dân 10 bài 4

Giáo án toán 10 sách KNTT Bài 22. Ba đường conic.doc Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 Bài 4 Nguồn gốc của vận động, phát triển của sự vât và hiện tượng có đáp án, chọn lọc năm 2021 - 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy Bài 2 (trang 10 sgk Giáo dục công dân 8): Em tán thành hay không tán thành … Bài 3 (trang 10 sgk Giáo dục công dân 8): Hãy dự kiến những tình huống … Bài 4 (trang 10 sgk Giáo dục công dân 8): Em hãy sưu tầm một vài … Lý thuyết & 210 câu trắc nghiệm GDCD 8; Giải bài tập GDCD 8 (ngắn Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Ngày đăng 13/08/2013, 1119 Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện MỤC LỤC Phần thứ nhất CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Trang Bài 1 - Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 2 Bài 2 - Thế giới vật chất tồn tại khách quan 9 Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất 15 Bài 4 - Nguồn gốc vận động. phát triển của sự vật và hiện tượng 19 Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 25 Bài 6 - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 28 Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 8 - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội Bài 9 - Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu Bài 16 - Tự hoàn thiện bản thân GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 1 PHẦN THỨ NHẤT CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 1 H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Tu n th 1 Ậ ầ ứ PH NG PHÁP LU N BI N CH NGƯƠ Ậ Ệ Ứ 2 Tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng. - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng 2. Về kĩ năng - Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống. 3. Về thái độ - Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật - Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình - CNDV biện chứng 2. Kiến thức trọng tâm - Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan . 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học. 2. Học sinh Đọc SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dựa vào SGV * Cách 2 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình SGK Gồm có 2 phần GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 2 + Phần thứ nhất Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học + Phần thứ hai Công dân với đạo đức Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng * Cách 3 Bằng PP đàm thoại, GV yêu cầu HS phát biểu “Ở cấp II, môn GDCD đã giúp em tìm hiểu về những vấn đề gì?” GV Ở cấp II, môn GDCD đã giúp các em tìm hiểu những mối quan hệ giữa chính mình với mình, giữa bản thân với người khác, với công việc, với môi trường sống, với nhà nước, với dân tộc, tổ quốc, với nhân loại…Và để giải quyết những mối quan hệ này phải phụ thuộc vào 2 yếu tố - Thế giới quan Quan niệm của chúng ta về các sự việc - PPluận Cách giải quyết của ta về các mối quan hệ * GV vừa giảng giải vừa vẻ ở bảng đen mô hình sau Vậy TGQ là gì, PPL là gì, vai trò của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề này 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 7’ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC” I. Triết học và vai trò của triết học GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV Nhận xét Điều chỉnh, bổ sung Kết luận * GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, .là gì? 2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ? 3. Vậy triết học là gì? 1. Triết học - Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. HOẠT ĐỘNG 2 8’ NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC” trò của triết học GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng Chính mình với mình Người khác Công việc Nhân loại Dân tôc tổ quốc Nhà nước Môi trường sống 3 GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm - GV nêu câu hỏi - Quy định thời gian thảo luận - GV Nhận xét, bổ sung và kết luận Các nhóm thảo luận 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học? 2. Vai trò của triết học? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người. HOẠT ĐỘNG 3 12’ TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM II. Thế giới quan duy vật 1. TGQ GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ - Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi Thế giới quan là gì? - Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống • GV cần giải thích sâu hơn TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ • Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm. VC - YT I II VC YT Không Có Duy tâm Duy vật • GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li trang 7, sau đó GV nhận xét và kết luận. 2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm a. TGQ duy vật Mặt 1 Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức Mặt 2 Con người có thể nhận thức được thế giới b. TGQ duy tâm Mặt 1 Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên Mặt 2 Con người không thể nhận thức thế giới khách quan. HOẠT ĐỘNG 4 7’ THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT” 3. Vai trò của TGQ duy vật - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận - GV gọi 3  4 HS nêu ý kiến - GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề. - HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật - HS nêu ý kiến - Một số HS khác bổ sung ý kiến - TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên. 4. Củng cố, luyện tập 5’ - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những A. Quy luật B. Quy luật chung C. Quy luật chung nhất D. Quy luật riêng 2. Triết học nghiên cứu những vấn đề A. Chung của thế giới B. Lớn của thế giới GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 4 C. Chung nhất, phổ biến D. Lớn nhất của thế giới nhất của thế giới 3. Triết học là môn học về A. Những quy luật B. Những nguyên lý C. Phương pháp luận D. Thế giới quan và PPL 4. Vấn đề cơ bản của triết học là A. VC và YT B. VC quyết định YT C. YT quyết định VC D. Mối quan hệ giữa VC và YT 5. Hoạt động nối tiếp 1’ - GV yêu cầu HS + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11 + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1 6. Nhận xét đánh giá tiết học 1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 5 N m h c 2006 - 2007 BÀI 1 ă ọ H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Ậ Tu n th 2 PH NG PHÁP LU N ầ ứ ƯƠ Ậ BI N CH NGỆ Ứ Tiết 2 I. MỤC TIÊU Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được 1. Về kiến thức - HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học. kỹ năng - Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình - Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL siêu hình 3. Về kỹ năng - Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Mục I phần c và mục II 2. Kiến thức trọng tâm - PP luận biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải 2. HTTCDH Hoạt động nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình 2. Học sinh Nghiên cứu SGK phần tiếp theo của bài học V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ Câu hỏi 1 Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Câu hỏi 2 Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. 2. Giới thiệu bài2’ - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 Công dân với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 TGQ duy vật và PPL biện chứng. - GV gợi mở Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ? GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 6 - Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 2 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 8’ BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” III. PP luận biện chứng 1. PP và PPluận - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần c, SGK trang 7. Sau đó trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là PP và PP luận ? a. PP - Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp methodos, có nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. * GV cần giải thích sâu hơn Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP luận Triết học. b. PPluận - Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2 12’ THẢO LUẬN NHÓM VỀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” 2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình - GV yêu cầu HS mỗi bàn làm thành một nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và quy định thời gian thảo luận - Xác định số thứ tự cho HS từ 1,2,3 . - GV yêu cầu HS mang số thứ tự nào đó của mỗi nhóm trình bày nội dung thảo luận. - GV yêu cầu thành viên của các nhóm có cùng số thứ tự với HS trình bày bổ sung - Cả lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp bổ sung *Sau khi ghi bảng phần a, GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”. - GV nhận xét và củng cố phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu suy nghĩ của các em về ví dụ từ SGK trang 8, sau đó Gv nhận xét và củng cố kiến thức phần b. - Các nhóm nghiên cứu SGK và thảo luận các câu hỏi sau 1. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa PPluận biện chứng và PPluận siêu hình 2. Vai trò của PPluận biện chứng 3. Hạn chế của PPluận siêu hình - HS trình bày kết quả thảo luận * HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit * HS đọc và nêu suy nghĩ về ví dụ ở SGK trang 8. * Giống nhau - Đều là kết quả của qúa trình con người nhận thức thế giới khách quan * Khác nhau a. PP luận biện chứng Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng.  Giúp con người xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học. b. PP luận siêu hình Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, máy móc, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.  Không thể đáp ứng được những yêu cầu mới của nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 38’ 3. Chủ nghĩa duy vật biện GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 7 TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được + Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen… GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích để làm rõ vấn đề + Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời. chứng Là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và PPluận biện chứng 4. Củng cố, luyện tập 5’ GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã học 1. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, PPLcủa triết học là A. PPL chung B. PPL riêng C. PPL chung nhất D. PPL biện chứng 2. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật A. Một cách phiến diện trạng thái cô lập, tách rời C. Trong sự rằng buộc lẫn nhau D. Không vận động, không phát triển Đ. A, B và D E. A, C và D 3. Phương pháp biện chứng xem xét sự vật trong sự A. Cô lập, tách rời B. Ràng buộc lẫn nhau C. Phiến diện một chiều D. Vận động và phát triển không ngừng Đ. A và D E. B và D 4. Để nhận thức về thế giới một cách đúng đắn, trong quan niệm của mỗi người cần phải có A. TGQ duy vật B. PPLbiện chứng C. Sự thống nhất giữa PPL thống nhất giữa TGQ biện chứng và PPLsiêu hình duy vật và PPL biện chứng 5. Hoạt động nối tiếp2’ - GV yêu cầu HS + Tìm hiểu bài 2 + Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật,hiện tượng trong giưới tự nhiên để phục vụ cho bài học sau. 6. Nhận xét đánh giá tiết học1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 8 N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 2 H c k I TH GI I V T ọ ỳ Ế Ớ Ậ CHẤT TỒN TẠI Tu n th 3 KHÁCH ầ ứ QUAN Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Về kĩ năng - Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên - Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống xã hội 3. Về thái độ - Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê phán những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc của con người. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Giới tự nhiên tồn tại khách quan. - Con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Kiến thức trọng tâm - Giới tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất - Loài người có nguồn gốc từ động vật, là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên - Sự ra đời của con người và xã hội loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài - Xã hội là sản phẩm đặc thù của giới tự nhiên - Con người có khả năng nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, thảo luận nhóm, trực quan, liên hệ động não 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Một số tranh ảnh , sơ đồ có nội dung liên quan đến bài học 2. Học sinh Đọc SGK, xem lại Bài 1 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 9 - GV có thể dùng câu hỏi 5 SGK trang 11 để làm đề kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dùng phần MỞ ĐẦU BÀI HỌC trong SGK để giới thiệu bài học * Cách 2 GV có thể mở bài như sau Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật và hiện tượng như động vật, thực vật, sông, hồ, biển cả, mưa, nắng . Tất cả các sự vật, hiện tượng đó đều thuộc thế giới vật chất. Muốn biết thế giới vật chất đó bao gồm những gì? Tồn tại như thế nào? Chúng ta có nhận thức được chúng hay không? . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những vấn đề này. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 6’ Bằng phương pháp trực quan giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên Trái đất, mặt trăng Sao hỏa Mặt trời Nước Cây cối Rừng Sóng thần Khí hậu Bão HOẠT ĐỘNG 2 15’ THẢO LUẬN LỚP VỀ GIỚI TỰ NHIÊN 1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan - GV nêu câu hỏi thảo luận - Sau khi HS trình bày câu hỏi thảo luận GV Nhận xét, Bổ sung, điều chỉnh Giảng giải những vấn đề HS chưa rõ. - GV kết luận và ghi bảng những nội dung cơ bản - HS thảo luận và trả lờicác câu hỏi sau 1. Theo em, giới tự nhiên bao gồm những yếu tố nào? 2. Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? 3. Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Sử học .em hãy lấy ví dụ để chứng minh Giới tự nhiên đã phát - Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất, là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí nào tạo ra - Giới tự nhiên tồn tại GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 10 . hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu. của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân lớp 10 , Giáo án điện tử môn GDCD lớp 10Giáo án môn GDCD lớp 10Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 1 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 10 bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan tiết 2Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chấtGiáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 2 I. Mục tiêu bài Về kiến được KN mâu thuẫn theo quan điểm của được mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối Về kĩ phân tích và so sánh giữa mâu thuẫn triết học với mâu thuẫn thông phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện Về thái độ Có ý thức tham hiải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa Tài liệu và phương tiện dạy SGV GDCD 10Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10Sách TH Mác-LêninIII. Tiến trình lên Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ.? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của TGVC? Theo quan điểm Mác-Lênin có mấy hình thức vận động cơ bản? cho VD minh họa?3. Học bài mớiChủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cho rằng mọi sự biến hóa trong vũ trụ là do một lực lượng siêu nhiên nào đó. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động và phát triển của mọi sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn trong bản thân của chúng. Vậy mâu thuẫn là gì?....Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạtGiáo viên sử dụng phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, giải quyết vấn đề.? Em hãy đưa ra một vài ví dụ về mâu thuẫn?? Mặt đồng hóa ở một cơ thể A và dị hóa ở cơ thể B có tạo thành mâu thuẫn không?Từ đó giáo viên đua ra khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học. Qua đó chỉ cho học sinh thấy chỉ hai mặt đối lập ràng buộc nhau trong mọi sự hiện tượng mới tạo thành mâu thuẫn.? Lấy ví dụ về mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học?Giáo viên giúp học nắm được một số mâu thuẫn hay là Phân loại mâu Căn cứ vào quan hệ SV được xem xét.+ MT bên trong là sự tác động qua lại giữa các mặt trong cùng một sự vật.+ MT bên ngoài diễn ra giữa SV này với SV Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của SV.+ MT cơ bản QĐ bản chất, sự PT của SV+ MT không cơ bản chỉ một đặc trưng cho một phương diện nào đó của Căn cứ vào vai trò của MT đôí với sự tồn tại và PT của SV.+ MT chủ yếu là mt nổi lên hàng đầu và chi phối các mt khác.+ MT thứ yếu là mt ra đời và tồn tại trong một giai đoạn nào đó và bị mt chủ yếu chi Căn cứ vào tính chất các QH lợi ích.+ MT đối kháng là mt giữa các GC có lợi ích đối lập nhau.+ MT không đối kháng mt giữa những LLXH có lợi ích cơ bản thống nhất với khái niệm mâu thuẫn giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về các mặt đối lập trong mâu thuẫn.? Em hãy lấy ví dụ các mặt đối lập trong mâu thuẫn?? Hai mặt đối lập phản ánh những gì? Nó vận động theo nhũng chiều hướng nào?? Tại sao các mặt đối lập lại có sự thống nhất với nhau?? Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được thể hiện như thế nào?1. Thế nào là mâu thuẫn– Mâu thuãn thông thường.+ Các mặt đối lập trái ngược nhau+ Chúng tách rời tương đối, không liên hệ với nhau- Mâu thuẫn triết học vừa đối lập vừa xung đột, vừa liên hệ làm tiền đề cho KN mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với Mặt đối lập của mâu VD+ tích cực - tiêu cực+ KT sản xuất - tiêu dùng+ đồng hóa - dị hóa- Nhận xét+ Phản ánh những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm trái ngược nhau trong mỗi sự vật hiện tượng.+ Là những mặt đối lập ràng buộc, thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu Sự thống nhất giữa các mặt đối điểm+ Các mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một sự vật.+ Các mặt đối lập phải lien hệ, làm tiền đề tồn tại cho nhau.+ Chúng có thể chuyển hóa cho Củng hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học5. Dặn dò nhắc nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. I. MỤC TIÊU1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS- Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và Năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản Phẩm chất- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết Máy chiếu và các phương tiện Giấy khổ to, bút dạIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦUa Mục tiêu - Học sinh nhận biết được vai trò TGQ - PPL của Triết Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV định hướng HS GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh HóaGiáp mặt người đàn ông Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng- GV Cho häc sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của nêu câu hỏi 1 Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không? 2 Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không? 3 Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn? - GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu cóBước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụBước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh hay còn goi là thế giới quan và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó phương pháp luận nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ- PPL ở môn khoa học nào? TGQ - PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ - PPL khoa học? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên bài 1 THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênBài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD líp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. - Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. - Máy chiếu và các phương tiện khác. - Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu - Học sinh nhận biết được vai trò TGQ - PPL của Triết học. - Rèn luyện năng lực đánh giá các tình huống, các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV định hướng HS GV cho học sinh đọc thông tin, xem hình ảnh về một gia đình có cuộc sống kì lạ ở Thạch Thành. Gia đình sống gần như tuyệt giao với xã hội ở Thanh Hóa Giáp mặt người đàn ông Ông Thái ăn mặc kỳ dị ra đón khách Chị Thanh cầm dao đứng gác ở cổng - GV Cho häc sinh đánh giá về cách sống kì quái này của gia đình ông Thái. GV Cho 3 học sinh nhận định đánh giá, bao gồm cả những ý kiến trái chiều của hs. GV nêu câu hỏi 1 Em hãy cho biết cách sống của gia đình ông Thái như thế nào? Nơi em sống có trường hợp kì lạ thế này không? 2 Từ một tình huống cụ thể trong cuộc sống hàng ngày, cách giải quyết, ứng xử của mỗi người có khác nhau không? 3 Làm thế nào để chúng ta có thể có cách ứng xử, lý giải, giải quyết vấn đề một cách phù hợp, đúng đắn? - GV gọi 1 đến 2 hs trả lời. Lớp bổ sung nếu có Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. Trong cuộc sống, cùng một vấn đề nhưng mồi người lại có cách giải quyết, ứng xử khác nhau. Vì sao lại như vậy? Vì quan niệm của mỗi người về thế giới xung quanh hay còn goi là thế giới quan và cách tiếp cận của mỗi người về thế giới đó phương pháp luận nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết quả tốt nhất trong mỗi hoạt động đòi hỏi mỗi người phải trang bị TGQ và PPL khoa học, đúng đắn. Vậy chúng ta tìm thấy TGQ- PPL ở môn khoa học nào? TGQ - PPL nào được coi là đúng đắn và khoa học? Làm thế nào để chúng ta có được cho mình TGQ - PPL khoa học? Những câu hỏi này sẽ được chúng ta tìm câu trả lời trong bài học đầu tiên bài 1 THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm Triết học, vai trò của Triết học. a Mục tiêu - HS nắm đươc khái niệm Triết học và vai trò của Triết học - Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng phương pháp đàm thoại và đưa câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là Triết học và triết học có vai trò gì đối với việc hình thành TGQ và PPL. - Gv cho học sinh lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các bộ môn khoa học như Toán, Lý, Hóa, Văn, Địa, Sử.. - HS tự nghiên cứu và trả lời cá nhân - GV cho cả lớp nhận xét - GV đưa ra câu hỏi 1 Để nhận thức và cải tạo thế giới nhân loại phải làm gì? 2 Triết học có phải là một môn khoa học không? 3 Triết học là gì? 4 Triết học có vai trò gì? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa GV chốt lại nội dung Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại đã xây dựng nên nhiều bộ môn khoa học. Triết học là một trong những môn khoa học ấy. Quy luât của Triết học được khái quát từ các quy luật khoa học cụ thể, nhưng baao quát hơn, là những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Cho nên Triết học có vai trò là TGQ- PPl cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. 1. Thế giới quan và phương pháp luận. a, Vai trò thế giới quan và phương pháp luận. VD * Về khoa học tự nhiên + Toán học Đại số, hình học + Vật lý Nghiên cứu sự vận động của các phân tử. + Hóa học Nghiên cứu cấu tạo, tổ chức, sự biến đổi của các chất. * Khoa học xã hội + Văn học Hình tượng, ngôn ngữ câu, từ, ngữ pháp, .... + Lịch sử Nghiên cứu lịch sử của một dân tộc, quốc gia, và của xã hội loài người. + Địa lý Điều kiện tự nhiên môi trường. * Về con người + Tư duy, quá trình nhận thức + Khái niệm triết học Triết học là hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới. + Vai trò của triết học Triết học có vai trò là thê giới quan, phương pháp luận cho mọi hoạt động và hoạt động nhận thức con người. Hoạt động 2 Đưa ra tình huống . tìm hiểu nội dung thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm a Mục tiêu - Hs biết được thế nào là thế giới quan. Thế giới quan duy vật và TGQ duy tâm. - Biết nhân định đánh giá những biểu hiện duy tâm trong đời sống. - Biết đấu tranh phê phán biểu hiện duy tâm b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV tiếp tục lấy tình huống một gia đình có lối sống kì lạ ở Thạch Thành chuẩn bị một đoạn video. - GV đưa ra câu hỏi 1 Gia đình trên có lối sống kì lạ như thế nào? Họ nhìn nhận về thế giới xung quanh ra sao? 2 Em thấy trong trường hợp này nhiều người họ có quan điểm khác nhau về cùng một vấn đề hay không? 3 Em có đồng tình với quan điểm của gia đình ở Thạch Thành không? vì sao? 4 Thế nào là TGQ, thế nào là TGQ duy vật và TGQ duy tâm? TGQ nào là đúng đắn khoa học? - GV sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực Kĩ thuật khăn phủ bàn. Chia nhóm chuẩn bị giấy khổ A0, bút dạ, yêu cầu mỗi hs trình bày quan điềm cá nhân và thảo luận thống nhất nội dung trả lời của nhóm. Thư kí nhóm ghi nội dung vào giữa tờ giấy. - Gv gọi các nhóm trình bày sản phẩm. Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa Lịch sử triết học luôn là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói trên. Cuộc đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội. Đó là một thực tế và thực tế cũng khẳng định rằng thế giới quan duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng cao vai trò của con người đối với tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. Ngược lại thế giới quan duy tâm thường là chỗ dựa về lí luận cho các lực lượng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội. b, Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm * Thế giới quan * Thế giới quan của người nguyên thủy Dựa vào những yếu tố cảm xúc và lí trí, lí trí và tín ngưỡng, hiện thực và tưởng tượng, cái thực cái ảo, thần và người. * Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin, định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. + Vấn đề cơ bản của triết học. * Mặt thứ nhất Giữa vật chất và ý thức Cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào? * Mặt thứ 2 Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan không? - Thế giới quan duy vật cho rằng Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người. - Thế giới quan duy tâm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra thế giới tự nhiên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a Mục tiêu - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vật chất, thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. b Nội dung - GV tổ chức cho HS làm bài tập 4, trang 14 SGK. - GV đưa ra tình huống có câu trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm 4 nhóm. c Sản phẩm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận xét, đánh giá và thống nhất đáp án d Tổ chức thực hiện - GV chính xác hóa đáp án Về sự giống nhau và khác nhau giữa pháp luật và đạo đức. - Sản phẩm Kết quả làm việc nhóm của học sinh. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục tiêu - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, khả năng quản lí và phát triển của bản thân, năng lực tự giải quyết và sáng tạo. b Nội dung GV nêu yêu cầu 1. GV nêu yêu cầu a. Tự liên hệ - Nêu những quan điểm đúng, những quan điểm chưa đúng? Vì sao? - Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. b. Nhận diện xung quanh - Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết. c. GV định hướng HS - HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm DVBC - HS làm bài tập SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. c Sản phẩm HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. d Tổ chức thực hiện * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .......................................................................................................................................................... Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS - Nhận biết được, phương pháp và phương pháp luận của triết học - Hiểu được nội dung phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. 2. Năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực quản lí và phát triển bản thân 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD lớp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. - Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. - Máy chiếu và các phương tiện khác. - Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu - Học sinh nhận biết được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. - Rèn luyện năng lực tư duy b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn học sinh thảo luận câu nói nổi tiếng của Hê - ra- clit Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông ». - GV đặt câu hỏi Câu nói trên muốn nói lên điều gì? mang yếu tố biện chứng hay siêu hình? vì sao? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. Yếu tố biện chứng trong câu nói của Hê- ra- clit là xem xét thế giới trong sự vận động, biến đổi không ngừng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Thảo luận lớp tìm hiểu về phương pháp và phương pháp luận của Triết học. a Mục tiêu - HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp và phương pháp luận. - Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng phương pháp thảo luận lớp và đưa câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là phương pháp và phương pháp luận . - GV yêu cầu1 HS đọc truyện Một con quạ thông minh » cho cả lớp nghe. - GV đặt câu hỏi Con quạ đã làm cách nào để uống được nước trong bình? - GV Ngoài cách đó ra theo em con có cách nào khác không? - GV Em hiểu thế nào là PP và PPL? - HS Trả lời - GV Nhận xét, giảng giải, kết luận Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa 1. Thế giới quan duy vật và PPL biện chứng. c. PPL biện chứng và PPL siêu hình - Phương pháp là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. Ví dụ Cách học bài, cách tạo ra những công trình... - Phương pháp luận là khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu. Hoạt động 2 Thảo luận lớp tìm hiểu về phương phápluận biện chứng và phương pháp luận siêu hình a Mục tiêu - HS nắm đươc khái niệm thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình. - Hình thành kỹ năng tư duy. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng phương pháp thảo luận lớp và đưa câu hỏi gợi mở để HS hiểu được thế nào là phương pháp luận biện chứng và phương pháp luậnsiêu hình - GV yêu cầu1 HS đọc câu thành ngữ sau gieo nhân nào thì gặt quả ấy» cho cả lớp nghe. - GV đặt câu hỏi em hãy chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu thành ngữ trên? - GV Em hiểu thế nào là PPL BC? * Phương pháp luận siêu hình. - Cho học sinh đọc câu chuyện “Thầy bói xem voi” SGK, - Em có nhận xét gì về kết luận của 5 ông thầy bói về hình thù của con voi? - Nhận xét, lý giải cả 5 ông thầy bói đều sai vì xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, không nhìn thấy tổng thể và áp dụng máy móc đặc trưng của sự vật này vào đặc trưng của sự vật khác. => Cách xem xét, lý giải về sự vật, hiện tượng như vậy là thuộc về phương pháp luận siêu hình. - Phương pháp luận siêu hình là gì? - Nhận xét, chốt lại. - Lấy thêm câu chuyện tình huống để minh họa nội dụng phương pháp luận siêu hình “Đi qua dòng sông khi đang mang các túi muối trên lưng, con la ngẫu nhiên bị vấp ngã, rốt cuộc các túi muối bị thấm đầy nước. Nhận thấy muối bị hòa tan, trọng tải của nó giảm đi đáng kể, từ đó, hễ gặp bất kỳ con suối nào, con la cũng lập tức đắm mình xuống cùng với đồ đạc trên lưng; nó tiếp tục làm như vậy cho tới khi ông chủ phát hiện ra thói ranh mãnh của nó và ra lệnh chất đầy bông lên lưng kẻ ma lanh. Bị thất bại, con la không còn sử dụng mẹo vặt đó được nữa”. - GV Vậy theo em PP nào mang tính khoa học và đúng đắn giúp con ngưòi trong nhận thức và cải tạo thế giới? Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa - Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. - Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác. - Như vậy PPL BC mang tính đúng đắn giúp con người trong nhận thức và cải tạo thế giới. Hoạt động 3 Thảo luận lớp tìm hiểu về Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV và PPL BC a Mục tiêu - HS nắm được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV và PPLBC. - Hình thành kỹ năng tư duy, phân tích. b Nội dung HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, gợi mở, dẫn dắt để học sinh nắm nội dung. - GV kẻ bảng so sánh - GV hướng dẫn HS đọc hai VD trong SGK trang 9 và điền vào bảng lập sẵn hoặc phát phiếu học tập cho từng nhóm. - GV đặt câu hỏi Thông qua bảng tại sao CN DVBC là sự thống nhất giữa TGQ DV và PPL BC. Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa 2. CNDV BC- Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV và PPL BC. - Triết học Mác - Lênin đã khắc phục được những hạn chế về thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình; đồng thời kế thừa, cải tạo, phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a Mục tiêu - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình., thế giới quan và biết ứng xử phù hợp trong tình huống giả định. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. b Nội dung - GV tổ chức cho HS làm bài tập 5, trang 11 SGK để các em thấy rõ được sự khác nhau giữa PPLBC và PPLSH. c Sản phẩm HS làm các bài tập d Tổ chức thực hiện D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục tiêu - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. b Nội dung GV nêu yêu cầu 1. GV nêu yêu cầu a. Tự liên hệ - Em hãy lấy và phân tích những câu nói, câu chuyện về PPLBC và PPLSH. b. Nhận diện xung quanh - Hãy nêu nhận xét của em về quan điểm sống mang yếu tố của PPLBC. c. GV định hướng HS - HS tôn trọng và thực hiện đúng quan điểm PPLBC. - HS làm bài tập SGK. 2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. c Sản phẩm HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. - GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS tìm hiểu trên mạng Internet. - HS sưu tầm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ hàm chứa PPLBC. - GV lấy ví dụ. + Rút dây động rừng + Tre già măng mọc + Nước chảy đá mòn + Môi hở răng lạnh + Có thực mới vực được đạo + Sông có khúc, người có lúc d Tổ chức thực hiện * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ .......................................................................................................................................................... Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT Tiết 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS - Hiểu được khái niệm vận động. - Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD lớp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. - Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. - Máy chiếu và các phương tiện khác. - Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu - Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về vận động và phát triển. - Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ Gv đưa ra một số hình ảnh cho học sinh nhận thức5. Xã hội nguyên thủy 4. cây xanh quang hợp 1. xe chạy 5. Xã hội nguyên thủy - GV đặt câu hỏi Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là vận động đâu là phát triển? - GV gọi 2 - 3 học sinh trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. GV chốt lại các hình ảnh trên đều là vận động, vận động diễn ra phổ biến đối với tất cả các sự vật hiện tượng và được chia thành 5 hình thức cơ bản; đặc biệt có những vận động được coi là sự phát triển như ở ví dụ 5 và 6- sự vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ xh nguyên thủy lên xh pk. Vậy vận động là gì có những hình thức nào, như thế nào là sự phát triển chúng ta cùng đi vào tìm hiểu nội dung bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Thảo luận lớp tìm hiểu khái niệm vận động. a Mục tiêu - HS nêu được khái niệm vận động, lấy được ví dụ về vận động - Rèn luyện năng lực tư duy nhận thức cho học sinh b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên cho học sinh thảo luận VD phần in nghiêng trang 19 SGK. ? Em hãy quan sát xung quanh em có SVHT nào không vận động không? có ý kiến “Con tàu thì vận động còn đường tàu thì không” em có suy nghĩ gì? - Gv gọi 3 học sinh trả lời - GV đặt câu hỏi Theo em có sự vật, hiện tượng nào không vận động không? Cho ví dụ Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa Quan sát các sự vật hiện tượng trong tgkq, ta thấy chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, chúng luôn luôn vận động và biến đổi, có những biến đổi chuyển hóa ta có thể quan sát được và có những biến đổi chuyển hóa mà ta không nhìn thấy được, nhưng thực ra nó đang vận động, như cái bảng, cái bàn, chậu nước, nhìn thấy nó đứng im nhưng nó vẫn đang vận động vì cấu tạo nên chúng là các nguyên tử, các phân tử, các hạt cơ bản; hơn nữa trái đất luôn quay Vì vậy tất cả đều vận động. - Theo nghĩa triết học thế nào là vận động. 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động a. Thế nào là vận động. - Khái niệm Vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và xẫ hội. b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. giảm tải Hoạt động 2 Đọc hợp tác, học sinh thảo luận lớp các hình thức vận động cơ bản của thế giới VC a Mục tiêu - Học sinh nêu được 5 hình thức vận động, lấy được ví dụ - rèn luyện năng lự tự học, tự khám phá của học sinh b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - Gv gọi học sinh đọc lần lượt từng hình thức vận động và lấy ví dụ - GV hỏi Các hình thức vận động có mối quan hệ với nhau không? theo chiều hướng nào? Hình thức nào là cao nhất. - Gv nhận xét kết luận Có 5 hình thức vận động cơ bản, theo chiều hướng từ thấp đến cao, trong đó vận động xã hội là cao nhất, có thể bao hàm các hình thức trên Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất. - Vận động cơ học là sự di chuyển vị trí của các vật trong không gian - cho ví dụ - Vận động vật lý sự vận động của các phân tử, hạt cơ bản... - cho ví dụ - Vận động hóa học quá trình hóa hợp và phân giải các chất - cho ví dụ - Vận động sinh học sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường - cho ví dụ - Vận động xã hội sự biến đổi thay thế các xã hội trong lịch sử - cho ví dụ * Mối quan hệ giữa các hình thức vận động - Có mối quan hệ chặt chẽ - Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn và bao hàm vận động trước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a Mục tiêu - Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã biết về phát triển - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. b Nội dung - GV ra bài tập cho học sinh Bài tập 1 Sự phát triển diễn ra phổ biến trong nhiên và xã hội b. Xã hội, con người và tư duy c. Tự nhiên và tư duy d. Tự nhiên, xã hội và tư duy. Bài tập 2 Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là sau thay thế cái trước. b. Cái mới và cái cũ giằng co nhau c. Cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. d. Cái này thay thế cái kia c Sản phẩm HS làm các bài tập d Tổ chức thực hiện D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a Mục tiêu - Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được từ việc tiếp thu nội phát triển vào thực tế cuộc sống. - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực nhận thức, năng lực hợp tác cho học sinh. b Nội dung GV nêu yêu cầu a. Tự liên hệ 1. Em hãy lấy một số ví dụ về phát triển. 2. Chỉ ra quá trình phát triển của bản thân em từ khi ra đời đến hiện tại - học sinh lớp 10 Ví dụ phát triển về thể chất chiều cao, cân nặng ; phát triển về tư duy nhận thức. b. Nhận diện xung quanh Hãy nêu nhận xét của em về sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. c. Giáo viên định hướng cho học sinh - Học sinh tôn trọng quy luật vận phát triển của thế giới khách quan. c Sản phẩm HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên. d Tổ chức thực hiện * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học sinh sưu tầm, tìm hiểu sự phát triển của giới tự nhiên ; - Sự phát triển của các chế độ xã hội trong lịch sử ở Việt Nam. .......................................................................................................................................................... Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT Tiết 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài này HS - Hiểu được khái niệm phát triển theo quan điểm của CNDVBC. - Biết được phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD lớp 10, chuẩn kiến thức kĩ năng. - Các câu chuyện liên quan đến kiến thức triết học. - Máy chiếu và các phương tiện khác. - Giấy khổ to, bút dạ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU a Mục tiêu - Kích thích học sinh tự tìm hiểu xem các em đã biết gì về phát triển. - Rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức cho học sinh b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d Tổ chức thực hiện Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - Gv đưa ra một số ví dụ để học sinh chỉ ra đâu là ví dụ về phát triển theo khuynh hướng đi lên. - GV đặt câu hỏi Từ những ví dụ trên hãy chỉ ra đâu là phát triển? - GV gọi 2 - 3 học sinh trả lời Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định Giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới Hoạt động hình thành kiến thức. Vậy phát triển là gì và vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 Học sinh xử lý các thông tin tìm hiểu vấn đề phát triển a Mục tiêu - Học sinh nêu được khái niệm phát triển. - Hình thành cho học sinh năng lực tư duy nhận thức, phán đoán. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - Gv đưa ra các ví dụ VD 1 Sự biến hóa của sinh vật từ vô bào, đến đơn bào rồi đến đa bào. VD2 Sự thoái hóa của một loài động vật VD3 Nước bị đun nóng bốc thành hơi nước, hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước. VD 4 Học sinh từ lớp 9 lên lớp 10 - GV hỏi Câu hỏi 1 Trong các ví dụ trên ví dụ nào được coi là sự phát triển? Hãy giải thích. Câu hỏi 2 Theo em tất cả mọi sự vận động có phải đều là phát triển không? vì sao? Câu hỏi 3 Sự biến đổi như thế nào của SVHT được gọi là sự phát triển? - Gv gọi 3- 4 học sinh trả lời, Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3 Báo cáo, thảo luận GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4 Kết luận, nhận định GV chính xác hóa Sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng có quan hệ mật thiết với nhau, không có vận động thì không có sự phát triển, song không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển mà chỉ có những sự vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn mới được coi là sự phát triển. - GV giải thích cho học sinh phát triển diễn ra ở cả 3 lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy, đồng thời lấy ví dụ chứng minh. 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển. a. Thế nào là phát triển. - Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản dến phức tạp, từ kém hoàn thiện Dến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cho cái lạc hậu. Hoạt động 2 Đàm thoại tìm hiểu vấn đề phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất. a Mục tiêu - Học sinh nắm được phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất - Rèn luyện kĩ năng nói, kĩ năng tự tin cho học sinh. b Nội dung HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c Sản phẩm HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV hỏi Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển? Giáo viên hướng dẫn học si

giáo án công dân 10 bài 4