giá đóng thuế đất thổ cư
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất thổ cư do chuyển nhượng đất đai mới năm 2022. Theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về thủ tục cấp sổ đỏ lần đâu cho đất thổ cư mới năm 2022 như sau:
Đất ở đô thị (odt) Đất ở nông thôn (ont) Thủ tục mua bán đất thổ cư. Bước 1: Công chứng tại Văn phòng công chứng. Bước 2: Kê khai thuế tại UBND cấp quận/huyện. Bước 3: Sang tên quyền sử dụng đất. Một số vấn đề về đất thổ cư cần lưu ý 2022.
Như vậy, trường hợp chuyển từ đất vườn lên đất thổ cư thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở với tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp. Lưu ý: Diện tích đất ở của không được vượt quá hạn mức công nhận đất ở được cơ quan nhà nước quy định.
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Nộp thuế là một việc làm vô cùng quen thuộc với người dân Việt Nam. Có rất nhiều loại thuế khác nhau trong đó, thuế đất thổ cư là loại thuế được quan tâm nhiều nhất. Bởi vì loại đất này được sử dụng nhiều nhất và đều phải tiến hành nộp thuế theo quy định của pháp đó, để biết thuế đất thổ cư phải nộp là bao nhiêu, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Luật sư 247 sẽ hướng dẫn bạn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022. Loại đất thổ cư phải chịu thuế Đất ở Đất ở là loại đất xây dựng các công trình nhà ở và các công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Đất ở được chia thành 2 loại Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phốĐất ở tại thành thị là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn, bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định nhưng vẫn thuộc xã quản lý Nhà ở Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như Nhà ở riêng lẻ là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đìnhNhà ở chung cư là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung, có phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đìnhNhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mạiNhà ở công vụ nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tácNhà ở tái định cư các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đâyNhà ở xã hội các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí ở tại đây Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022 Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022 Căn cứ theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính thuế đất thổ cư được tính theo công thức Số thuế phải nộp đồng = Số thuế phát sinh đồng – Số thuế được miễn, giảm nếu có Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế m2 x Giá của 1m2 đất đồng/m2 x Thuế suất % để tính được thuế đất thổ cư, bạn phải xác định được 3 yếu tố trong công thức trên Diện tích đất tính thuế Diện tích đất tính thuế sẽ tùy thuộc vào 4 trường hợp sau đây Người nộp thuế sở hữu nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh thì diện tích đất cần tính thuế là tổng diện tích của tất cả các thửa đất thuộc vào diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đóVới thửa đất đã được cấp sổ đỏ, diện tích đất tính thuế là diện tích trên sổ đỏ. Nếu diện tích trên sổ đỏ và thực tế chênh lệch nhau thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụngCá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất nhưng không có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế của từng người căn cứ vào diện tích thực tế sử dụng của người đóCá nhân, tổ chức, hộ gia đình cùng sử dụng một thửa đất đã có sổ đỏ thì diện tích đất tính thuế là diện tích được viết trên sổ đỏ Giá của 1m2 Giá của 1m2 đất sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp như sau Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữaTrường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đấtĐối với đất sử dụng không đúng mục đích, lấn, chiếm thì giá của 1m2 đất do UBND tỉnh quy định Thuế suất Thuế suất được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau Bậc thuếDiện tích đất tính thuế m2Thuế suất %Bậc 1Diện tích trong hạn 2Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn 3Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân? Theo quy định của pháp luật hiện nay, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất;Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này. Mời bạn xem thêm Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư năm 2022Hướng dẫn thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng năm 2022Quy hoạch đất công cộng là gì? Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web Lsxlawfirm. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như Xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy phép an ninh, trật tư; giấy phép môi trường hya các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp như sáp nhập doanh nghiệp, mua bán doanh nghiệp, đăng ký chi nhánh, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất 0833102102. Hoặc liên hệ qua Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Thời gian nộp thuế đất thổ cư?Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế đất thổ cư 1 hoặc 2 lần trong năm nhưng phải đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thuế đất thổ cư huyện ngoại thành Hà Nội tính như thế nào?Số thuế phải nộp = diện tích đất tính thuế x giá 1 m2 đất x thuế suất. Địa điểm nộp thuế đất thổ cư?Theo quy định, bạn có thể nộp thuế đất thổ cư tại cơ quan thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, chi cục thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế đất thổ cư.
Bạn đang thắc mắc về những khoản thuế, phí đất phải nộp cho cơ quan nhà nước đã đúng hay chưa? Nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, Luật Quang Huy đã triển khai thêm Tổng đài tư vấn Luật thuế. Nếu bạn cần Luật sư hỗ trợ vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi qua Tổng đài 19006588. Bạn có ý định chuyển lên đất thổ cư nhưng thắc mắc không biết cách tính thuế đất thổ cư như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật Quang Huy, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xác định thuế đất thổ cư cũng như thời hạn và địa điểm nộp loại thuế này nhé. 1. Đất thổ cư là gì?2. Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư? Diện tích đất cần tính Giá 1m2 đất Thuế suất3. Đối tượng chịu thuế đất thổ cư? Trường hợp 1 Đất Trường hợp 2 Nhà ở3. Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư? Thời gian nộp thuế đất thổ Địa điểm nộp thuế đất thổ cư4. Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân?5. Cơ sở pháp lý 1. Đất thổ cư là gì? Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân đối với loại đất dùng để ở hoặc xây dựng nhà cửa. Tuy nhiên, tên gọi đất thổ cư không được luật pháp chính thức công nhận. Dựa vào quy định của Luật đất đai năm 2013 thì đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước công nhận qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ và chia thành 2 loại là đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Những cá nhân tổ chức hay hộ gia đình sử dụng đất thổ cư đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hiện nay, tất cả các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước bao gồm cả đất thổ cư, được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất. Trong trường hợp muốn chuyển mục đích sử dụng, chủ mảnh đất sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành. Cụ thể, cách tính thuế đất thổ cư được xác định như sau Số thuế phải nộp đồng = Số thuế phát sinh đồng – Số thuế được miễn, giảm nếu có Trong đó Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất đồng/m2 x Thuế suất % Theo đó, để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể Diện tích đất cần tính thuế Người nộp thuế sở hữu nhiều mảnh đất nằm trong phạm vi của một tỉnh diện tích đất tính thuế là tổng diện tích của tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong địa bàn tỉnh đó. Mảnh đất đã được cấp sổ đỏ diện tích đất tính thuế được quy định trong sổ đỏ. Trường hợp diện tích đất ở ghi trong sổ đỏ nhỏ hơn so với thực tế, diện tích đất tính thuế là diện tích đất sử dụng thực tế khi sử dụng. Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp sổ đỏ diện tích đất cần tính thuế là diện tích đất thực tế người sử dụng đất sử dụng. Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có sổ đỏ diện tích tính thuế chính là diện tích được ghi ở bên trong sổ đỏ. Giá 1m2 đất ở Là giá đất theo từng mục đích sử dụng của thửa đất được tính thuế do các Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đã quy định và được làm ổn định theo một chu kỳ 5 năm 1 lần từ ngày 1/1/2012. Tuy nhiên, người sử dụng đất cần phải chú ý những điều sau đây Nếu trong chu kỳ 5 năm có sự thay đổi về người nộp thuế hay phát sinh thêm các yếu tố có thể làm thay đổi về giá của 1m2 đất tính thuế thì thời gian còn lại của chu kỳ không cần phải xác định lại giá nữa; Trường hợp được nhà nước giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm được giao, cho thuê, chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm thì giá của 1m2 đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Hướng dẫn cách tính thuế đất thổ cư Thuế suất Thuế suất đối với đất ở bao gồm sử dụng đất dùng để kinh doanh được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến đối với từng phần có thể tính toán và áp dụng như sau Bậc thuế Diện tích tính thuế m2 Thuế suất % 1 Diện tích trong hạn mức 0,03 2 Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức 0,07 3 Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức 0,15 3. Đối tượng chịu thuế đất thổ cư? Thông thường mục đích sử dụng mỗi thửa đất thổ cư không chỉ dừng lại ở mức sinh hoạt mà còn phục vụ mục đích kinh doanh, do đó các đối tượng chịu thuế đất thổ cư sẽ được chia thành hai trường hợp chính dưới đây Trường hợp 1 Đất ở Đất ở là loại đất để xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng khác nhằm phục vụ đời sống của người dân, phù hợp với chính sách quy hoạch đã được phê duyệt. Loại đất này bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, cụ thể như sau Đất ở tại nông thôn là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố. Đất ở tại nông thôn do cá nhân, gia đình đang sử dụng bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất. Phù hợp với các chính sách quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước phê duyệt. Đất ở tại đô thị là đất thuộc phạm vi địa giới hành chính của phường, thị trấn. Đặc biệt khác với đất ở tại nông thôn là đất ở tại đô thị bao gồm cả đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện quy hoạch phát triển theo quy định những vẫn thuộc xã quản lý. Ngoài ra, đất ở tại đô thị còn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất phù hợp với chính sách quy hoạch đã được phê duyệt. Trường hợp 2 Nhà ở Khác với đất ở, nhà ở là công trình xây dựng với mục đích chính là phục vụ đời sống sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình. Theo đó, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như sau Nhà ở riêng lẻ là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình. Ví dụ như nhà biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập,…; Nhà ở chung cư là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình; Về nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại; Nhà ở công vụ là nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác; Nhà ở tái định cư là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây; Nhà ở xã hội là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại đây. 3. Thời gian, địa điểm nộp thuế đất thổ cư? Thời gian nộp thuế đất thổ cư Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế có thể lựa chọn nộp thuế đất thổ cư 1 hoặc 2 lần trong năm nhưng phải đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Địa điểm nộp thuế đất thổ cư Theo quy định, bạn có thể nộp thuế đất thổ cư tại cơ quan thuế trực thuộc tỉnh, thành phố. Ngoài ra, để tạo thuận lợi trong quá trình làm việc, chi cục thuế có thể ủy quyền cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện thu thuế đất thổ cư. 4. Mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân? Theo quy định của pháp luật hiện hành, mức đóng tiền sử dụng đất khi chuyển lên đất thổ cư đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất; Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này. Ví dụ Đất có diện tích 160m2 chiều ngang 8m và chiều dài 20m; trong đó có 60m2 thổ cư và còn lại là đất vườn. Giá đất ở tại khu vực đó là đồng/m2 và giá đất nông nghiệp là đồng/m2. Như vậy, trường hợp chuyển từ đất vườn lên đất thổ cư thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở với tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp. Lưu ý Diện tích đất ở của không được vượt quá hạn mức công nhận đất ở được cơ quan nhà nước quy định. Do đó, cần kiểm tra hạn mức công nhận đất ở tại địa phương trước khi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn lên thổ cư. 5. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013; Nghị định 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thuê mặt nước; Thông tư 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về vấn đề giá thuế đất thổ cư. Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn Thuế đất trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải. Trân trọng./.
Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư” với những nội dung sauBảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư bao gồm những khoản phí sau Tiền sử dụng đất khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”. Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sauTiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp* Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.– Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, người dân chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính Lệ phí trước bạ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng phải nộp Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.– Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sauLệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư– Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới.– Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần Phí thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưPhí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau“i Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật”. Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống Một số câu hỏi thường gặp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưCác loại phí, lệ phí cần nộp khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưLệ phí cấp Giấy chứng nhậnLệ phí trước bạ Phí thẩm định hồ sơCơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cưThẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngTại sao nên sử dụng dịch vụ của ACCGiá trọn gói và không phát kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phíLàm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độChi phí khi sử dụng dịch vụ của ACCCông ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác đây là quy định giải đáp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm. Nếu còn gì thắc mắc về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!✅ bảng giá⭕ chuyển đổi đất vườn sang thổ cư✅ Cập nhật⭐ 2022✅ Zalo⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ⭐ Toàn quốc✅ Hotline⭕ ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin
giá đóng thuế đất thổ cư