giao an sinh hoc lop 7
Nội dung các khóa đào tạo, dạy kèm tiếng anh của Giáo Viên Dạy Kèm Anh Văn Lớp 6 7 8 9 10 11 12 Tại Nhà TpHCM 1. Học sinh cấp 1,2,3 luyện thi vào lớp 10, luyện thi đại học khối A1, D 2. Tiếng Anh giành cho thiếu Nhi. 3. Tiếng Anh căn bản cho người mới học. 4. Tiếng Anh giao tiếp: nghe nói đọc viết. 5.
Nôi dung: , , Luu ý: Sinh viên dã nop tiên hQC phí bäng hình thúc thanh toán, kiêm tra tình trang hQC phí trong tài khoån UIS Sinh viên (ngay sau khi nêp. Sinh viên dã nop tiên bäng hình thúc chuyên khoån hoãc dên các ngân hàng
làm thành lọ hoa gắn tường. + dùng bút chì, kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. + bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (h.3). + lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy bìa. + bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau …
Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 Cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênMỞ ĐẦU Bài 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. 2. Chuẩn bị của học sinh Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng. HS B2 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau xét về sự đa dạng của chúng? sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào? 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài. đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau. B3 Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? B4 Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Mục tiêu HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. B1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H và trang 5,6 . Hoạt động nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1. Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? 2. Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? B2 GV gọi đại diện 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu phải nêu được 1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. 2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. -Kéo 1 mẻ lưới trên biển Thu thập được rất nhiều loài động vật như Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển.. -Tát 1 ao cá Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn -Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái B3 GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế trả l lời một số câu hỏi sau -Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? HS Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. B4? Em có nhận xét gì về số lượng loài và số cá thể trong loài của thế giới động vật. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2 Sự đa dạng về môi trường sống Mục tiêu -Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống. - Nêu dược đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống. B1 - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bài tập, điền chú thích.SGK-7 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Nêu được. + Dưới nước Cá, tôm, mực... + Trên cạn Voi, gà, chó, mèo... + Trên không Các loài chim. dơi.. B2 - GV cho HS thảo luận rồi trả lời điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? 2. Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? 3. Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? 4. Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? - Đại diện nhóm trình nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. 2. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. 3. Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 4. Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... B3 - GV cho HS thảo luận toàn lớp Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật? HS sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo Để thích nghi với môi trường sống của chúng. B4 GV yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật. II. Sự đa dạng về môi trường sống - Động vật phân bố được ở nhiều môi trường Nước , cạn, trên không - Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. Hoạt động 3 Luyện tập 5 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận SGK. B2 Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 SGK B3 GV cho các nhóm hs nhận xét, cho điểm chéo về câu trả lời của mỗi nhóm. Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. GV Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì? HS Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào? HS Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu. Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số Bài 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh hình và + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk 2. Chuẩn bị của học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng. HS Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời. - Giống nhau Chúng đều là cơ thể sống. - Khác nhau Con gà Cây bàng -Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con .. Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2. Không di chuyển được . B2 Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? - HS trả lời có thể đúng hoặc sai. B3 Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật. B1 GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H hoàn thành bảng trong SGK trang 9. GV Treo tranh bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời B2 GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. B 3 GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? I. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật và thực vật + Giống nhau Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Đặc điểm Đối tượng phân biệt Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sd chất có sẵn Không Có Không Có Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2 Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu HS nắm được đặc điểm chung của động vật. B1 GVYêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. B2 GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. B3 GV thông báo đáp án đúng là 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3 Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. B1 GV yêu cầu HS SGK /10 ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - HS trả lời. B2 GV giới thiệu Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. B3 HS nghe và ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 4 Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật B1 GV Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2 Động vật với đời sống con người SGK/11. B2 GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. B3 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống 7 ngành ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun giun dẹp, giun tròn,giun đốt, thân mềm, chân khớp. + Động vật có xương sống 1 ngành có 5 lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. IV. Tìm hiểu vai trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người Thực phẩm , Lông , Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. B1 GV cho HS đọc kết luận cuối bài. B2 Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV Hoạt động 4 Vận dụng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng. HS Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,.. Hoạt động 5 Tìm tòi, mở rộng 2 phút - Mục tiêu Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được. HS San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ. dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. * Rút kinh nghiệm bài học Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 3-THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là Trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. 2. Chuẩn bị của học sinh - Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể Báo caó hoạt Gv giao về nhà ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh mà nhóm tổ đã sưu tầm được. Hs trùng giày, trùng roi xanh ? Nhận xét về kích thước của chúng. Hs Rất nhỏ ? Bằng cách nào chúng ta quan sát được các động vật này. Hs Kính hiển vi B2 GV Động vật nguyên sinh là những động vật có cấu tạo chỉ gồm một tế bào, có kích thước rất nhỏ chúng ta không thể quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát dưới kính hiển vi. Bài học hôm nay chúng ta cùng quan sát một số động vật nguyên sinh qua các mẫu vật mà các em đã chuẩn bị. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Mục tiêu HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. B1 GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm chỗ thành bình + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H SGK để nhận biết trùng giày. HS Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. B2 GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. - GV hướng dẫn cách cố định mẫu Dùng la men đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. B3 GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? B4 GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2 Mục tiêu HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. B1 GV cho SH quan sát H và SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. B2 GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. B3 GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. B4 GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng 1. Quan sát trùng giày - Di chuyển Vừa tiến vừa xoay, có lông bơi 2. Quan sát trùng roi SGK/15-16 a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đại lớn + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Varem chấm bài thu hoạch ý thức 2 điểm, Dụng cụ1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. Tìm ra các đặc điểm giống và khác. ? Nhận xét về môi trường sống của động vật nguyên sinh. Bằng cách nào em có thể tạo ra được môi trường có động vật nguyên sinh. dò 1 phút - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số CHƯƠNG 1 NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH BÀI 4 TRÙNG ROI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 5 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động chơi trò chơi. Giáo viên cho hs hđ theo nhóm ? Hãy vẽ lại hình ảnh trừng roi xanh và chú thích hình vẽ. B2 GV yêu cầu HS nhớ lại bài học tiết trước để làm Dự kiến kết quả phần khởi động. B3 GV cho các nhóm chưng bày kết quả của mình trên bảng phụ. B4 GV Các em đã phác họa được hình ảnh trùng roi xanh thông qua bài thực hành. Vậy trùng roi xanh có đặc điểm gì, để tìm hiểu vấn đề này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1 Tìm hiểu trùng roi xanh Mục tiêu Xác định được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh. B1 GV yêu cầu + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H và SGK. ?Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. + Hoàn thành phiếu học tập. B2 GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu nêu được tạo trùng roi. Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dựa vào H SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể B3 Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4 “Tính hướng sáng” - Khả năng hướng về phía có ánh sáng? B4 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu bảng kết luận - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung nếu cần. - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. Phiếu học tập Tìm hiểu trùng roi xanh I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống Trong nước ngọt ao, hồ , đầm, ruộng, vũng nước mưa. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo - Cơ thể là 1 TB 0,05m hình thoi, có roi + Màng + Chất nguyên sinh +Hạt diệp lục, hạt dự trữ + Không bào Co bóp và tiêu hoá + Điểm mắt, Có roi di chuyển b. Di chuyển - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng - Đáp án Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ. Kết luận Bảng phiếu học tập Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là 1 tế bào 0,05 mm hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2 Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. B1 GV yêu cầu HS + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK điền từ vào chỗ trống. - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. B2GV nêu câu hỏi ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? B3 GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? B4 GV rút ra kết luận. đoàn trùng roi - Đáp án trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. Hoạt động 3 Luyện tập 3 phút - Mục tiêu Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng. 2 phút - Mục tiêu - Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ? Trùng roi xanh có các hình thức dinh dưỡng nào. Đặc điểm nào phù hợp với hình thức dinh dưỡng đó. ? Tại sao gọi là tập đoàn vôn vốc? Tập đoàn này có ý nghĩa sinh học gì? dò 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm bài học........................................................................................................ Tuần . Ngày tháng năm Ngày soạn Ký duyệt của TCM Ngày dạy Tiết số BÀI 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Hình phóng to trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động 1 Khởi động 3 phút - Mục tiêu Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1 Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? Dự kiến kết quả phần khởi động - HS1 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh - HS2 + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình .. B2 GV Các em đã nêu được các động vật nguyên sinh có trong các mẫu vật trên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số động vật nguyên sinh khác. Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 30 phút - Mục tiêu Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1 Cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày Mục tiêu Nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. B1 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. - Quan sát H SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. ? Hãy kể tên các động vật nguyên sinh vật mà em biết có trong các vật mẫu trên? + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh + lọ 1 có trùng giày + lọ 2 có trùng roi xanh, trùng biến hình Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể. Gv đưa mẫu vật cho hs quan sát - Lọ 1. Đựng cỏ khô ngâm nước - Lọ 2. Đựng nước ao tù B2 GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được + Cấu tạo cơ thể đơn bào + Di chuyển nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng nhờ không bào co bóp. + Sinh sản vô tính, hữu tính. B3 GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. B4 GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Tên ĐV Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía. - Gồm 1 tế bào có + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính bằng cách tiếp hợp. Hoạt động 2 Tìm hiểu sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng biến hình và trùng giày. Mục tiêu Thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. B1 GV giải thích 1 số vấn đề cho HS + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. B2 GV cho HS tiếp tục trao đổi
Giáo án - Bài giảng Giáo án lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 Giáo án Sinh học lớp 7 mới nhất Giáo án Sinh học 7 bài 5 Trùng biến hình và trùng giày Giáo án Sinh học 7 bài 6 Trùng kiết lị và trùng sốt rét Giáo án Sinh học 7 bài 3 Thực hành quan sát một số động vật nguyên sinh Giáo án Sinh học 7 bài 2 Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành mổ và quan sát tôm sông Giáo án Sinh học lớp 7 bài Giun đũa Giáo án Sinh học 7 bài Sán lá gan Giáo án Sinh học 7 bài Tôm sông Giáo án Sinh học 7 bài Thực hành xem băng hình về đời sống và tập tính của chim Giáo án Sinh học 7 Bài 1 Giáo án Sinh học 7 bài 4 Trùng roi Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 18 Giáo án môn Sinh học 7 bài 13 Giun đũa theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 14 Một số giun tròn khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 12 Một số giun dẹp khác theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 16 Thực hành mổ và quan sát cấu tạo trong giun đất theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học 7 bài 10 Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang theo CV 5512 Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 20 Giáo án môn Sinh học 7 bài 15 Giun đất theo CV 5512 ← 1 2 3 4 5 6 →
Giáo án điện tử môn Sinh học lớp 7Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 37 Ếch đồng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng án môn Sinh học 7 theo CV 5512I. MỤC TIÊU1. Kiến thức HS hiểu các đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệtNăng lực chungNăng lực chuyên biệt- Năng lực phát hiện vấn đề- Năng lực giao tiếp- Năng lực hợp tác- Năng lực tự học- Năng lực kiến thức sinh học- Năng lực thực nghiệm- Năng lực nghiên cứu khoa học3. Về phẩm chấtGiúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Giáo viên- Bảng phụ ghi nội dung bảng tr. 114 SGK. Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng- Mẫu vật sống ếch nuôi trong lồng Học sinh Mẫu ếch đồng theo nhómIII. TIẾN TRÌNH1. Kiểm tra bài cũ không2. Bài mớiHOẠT ĐỘNG GVHOẠT ĐỘNG HSNỘI DUNGHOẠT ĐỘNG 1 Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầua. Mục tiêu HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài Nội dung Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài Sản phẩm Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học Tổ chức thực hiện Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao trước chúng ta đã nghiên cứu xong lớp cá. Tiết này chuyển sang nghiên cứu lớp lưỡng cư. Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Vậy để thích nghi với môi trường đó chúng có những đặc điểm gì? Ta vào nội dung bài hôm ĐỘNG 2 Hình thành kiến thức a Mục tiêuCác đặc điểm đời sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn b Nội dung HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học Sản phẩm Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của Tổ chức thực hiện Hoạt động cá nhân, hoạt động Tìm hiểu Đời sống của ếch đồng10’GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK→ thảo luận+ Thông tin cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?- GV cho HS giải thích 1 số hiện tượng+ Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?- HS tự thu nhận thông tin SGK tr 113, rút ra nhận xét- 1 HS phát biểu lớp bổ HS trả HS khác bổ Đời sống- Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở Kiếm ăn vào ban Có hiện tượng trú Là động vật biến Tìm hiểu Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 18’1- Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi SGK→ mô tả động tác di chuyển trong nước2- Cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hoàn chỉnh bảng SGK→ thảo luận+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?+ Những đặc điểm ngoài thích nghi với đời sống ở nước?- GV treo bảng phụ ghi nội dung các điểm thích nghi- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn- HS quan sát mô tả được+ Trên cạn …+ Dưới nước ...- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn chỉnh bảng 1- HS thảo luận trong nhóm thống nhất ý kiến+ Đặc điểm ở cạn 2,4,5+ Đặc điểm ở nước 1,3,6- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét bổ sungII. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển 1 Di chuyển- Ếch có 2 cách di chuyển+ Nhảy cóc trên cạn+ Bơi Dưới nước2 Cấu tạo ngoài- Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi đời sống vừa ở nước vừa ở Tìm hiểu sự Sinh sản và phát triển của ếch 10’- GV cho HS thảo luận+ Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?+ Trứng ếch có các đặc điểm gì?+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?- GV treo trình bày sự phát triển của HS tự thu nhận thông tin SGK nêu được các đặc điểm sinh sản+ thụ tinh ngoài+ Có tập tính ếch đực ôm trứng- HS trình bày trên tranhIII. Sinh sản và phát triển của ếchSinh sản vào cuối mùa xuân đầu mùa hạ sau những trận mưa tính ếch đực ôm lưng ếch cái đẻ ở các bờ nướcThụ tinh ngoài đẻ trứngPhát triển Trứng→ nòng nọc → ếch con phát triển có biến thái.HOẠT ĐỘNG 3 Hoạt động luyện tập 10'a. Mục tiêu Củng cố, luyện tập kiến thức vừa Nội dung Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học Tổ chức thực hiện Tổ chức theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm 1 Động vật nào KHÔNG thuộc lớp Lưỡng cư?a. Nháib. Ếchc. Lươnd. CócHiển thị đáp ánLớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, ngóe, chẫu, cóc…→ Đáp án cCâu 2 Lưỡng cư sống ởa. Trên cạnb. Dưới nướcc. Trong cơ thể động vật khácd. Vừa ở cạn, vừa ở nướcHiển thị đáp ánLưỡng cư có môi trường sống đa dạng, sống vừa ở cạn vừa ở nước.→ Đáp án dCâu 3 Ếch đồng là động vậta. Biến nhiệtb. Hằng nhiệtc. Đẳng nhiệtd. Cơ thể không có nhiệt độHiển thị đáp ánẾch đồng là động vật biến nhiệt, có nhiệt độ cơ thể biến đổi theo nhiệt độ của môi trường.→ Đáp án aCâu 4 Các di chuyển của ếch đồng làa. Nhảy cócb. Bơic. Co duỗi cơ thểd. Nhảy cóc và bơiHiển thị đáp ánẾch có 2 cách di chuyển là nhảy trên cạn và bơi dưới nước.→ Đáp án dCâu 5 Đặc điểm ếch là đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch thích nghi với môi trường sốnga. Ở cạnb. Ở nướcc. Trong cơ thể vật chủd. Ở cạn và ở nướcHiển thị đáp ánẾch đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giúp ếch giảm sức cản của nước khi bơi để thích nghi với sống trong nước.→ Đáp án bCâu 6 Đặc điểm nào sau đây giúp ếch sống được trên cạna. Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầub. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệngc. Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạtd. Tất cả các đặc điểm trênHiển thị đáp ánẾch đã có những đặc điểm cấu tạo cơ thể thay đổi để có thể sống trên cạn như- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt→ Đáp án dCâu 7 Ếch sinh sản bằnga. Phân đôib. Thụ tinh ngoàic. Thụ tinh trongd. Nảy chồiHiển thị đáp ánẾch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh đến đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài→ Đáp án bCâu 8 Vai trò của các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt của ếch làa. Giúp hô hấp trong nước dễ dàngb. Khi bơi ếch vừa thở vừa quan sátc. Giảm sức cản của nước khi bơid. Tạo thành chân bơi để đẩy nướcHiển thị đáp ánCác chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt của ếch có vai trò tạo thành chân bơi để đẩy nước giúp ếch bơi được trong nước.→ Đáp án dCâu 9 Quá trình biến thái hoàn toàn của ếch diễn raa. Trứng – nòng nọc - ếch trưởng thànhb. Nòng nọc – trứng - ếch trưởng thànhc. Ếch trưởng thành – nòng nọc – trứngd. Trứng - ếch trưởng thành – nòng nọcHiển thị đáp ánTrứng tập trung thành từng đám trong chất nhầy nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc. Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con.→ Đáp án aCâu 10 Tập tính nào KHÔNG có ở ếcha. Trú đôngb. Ở nhờc. Ghép đôid. Kiếm ăn vào ban đêmHiển thị đáp ánẾch có nhiều tập tính như kiếm ăn vào ban đêm, ếch ẩn trong hang qua mùa đông, và hiện tượng ghép đôi vào mùa sinh sản.→ Đáp án bHOẠT ĐỘNG 4 Hoạt động vận dụng 8’a. Mục tiêu Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực Nội dungDạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá Sản phẩm HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt Tổ chức thực hiệnGV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên Chuyển giao nhiệm vụ học tậpGV chia lớp thành nhiều nhómmỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn và giao các nhiệm vụ thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tậpa. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?b. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn Thực hiện nhiệm vụ học tậpHS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận- HS trả HS nộp vở bài HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía Da trần, phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón giống chân vịt.b. - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở.- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ- Chi năm phần có ngón chia đốt, linh án môn Sinh học 7I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức, kĩ năng, thái độa. Kiến thức Nắm vững đặc điểm sống của ếch đồng, mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động Thái độ Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta và các động vật có Các kĩ năng, năng lực cơ bản có thể phát triển và hình thành cho học sinh* Kỹ năngKĩ năng tự nhận năng giao năng lắng nghe tích năng hợp năng tư duy sáng năng tìm kiếm và xử lí thông tin,…* Năng lựcNăng lực tự lực hợp tácNăng lực giao tiếp,..3. Các phương pháp dạy học tích pháp dạy học theo pháp giải quyết vấn pháp trực Tổ chức hoạt động học tập1. Chuẩn bị đồ dùng dạy họcGiáo viênTranh vẽ Hình. Hình dạng ngoài của ếch Các động tác di chuyển trên cạn khi 35, di chuyển trong Sự phát triển có biến thái của vật ếch sinhSách giáo khoa, bút, vở bài tậpTìm hiểu về ếch Phương án học tậpTìm hiểuĐời tạo ngoài và di sản và phát Hoạt động dạy và họcA. Hoạt động khởi động*Ổn định lớp.* GV cho học sinh nghe và hát theo bài hát Chú ếch con* GV nêu nội quy lớp học.* Các em đã được học Lớp cá thuộc ngành ĐVCXS. Hôm nay cô giới thiệu với các em một lớp mới có cấu tạo tiến hóa hơn cũng thuộc ngành ĐVCXS đó là lớp Lưỡng cư. Lớp lưỡng cư gồm những động vật như ếch, nhái, cóc, chẫu chàng,.. có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Đại diện tiêu biểu là ếch đồng.GV hỏi HS Giải thích đơn giản Lưỡng cư là gì? Lưỡng là 2, cư là nơi ở → Lưỡng cư là gồm những động vật có hai nơi ở trên cạn và dưới nước.B. Hoạt động hình thành kiến thứcHoạt động của giáo viênHoạt động của học sinhTrước khi vào bài học giáo viên chia nhóm, quy định nội quy lớp học.* Hoạt động 1 Tìm hiểu về hoạt động đời sống của ếch đồng.♦GV tiến hành chuyển giao nhiệm vụ cho cả lớp Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk/113; Giáo viên cho học sinh xem phim đời sống của ếch đồng để các em hiểu rõ hơn Khi xem phim HS chú ý nơi sống, thời gian kiếm ăn, thức ăn của ếch.→Giáo viên cho học sinh phát biểu trả lời 5 câu hỏi →HS khác nhận xét, bổ sung.→Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án viên hỏi Tại sao mùa đông ếch phải đi trú đông?→Học sinh trả lời Ếch là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường mà mùa đông nhiệt độ môi trường xuống thấp. Do đó ếch phải trú đông để tránh rét. Ngưỡng nhiệt của ếch 7 – 40 độ C, chúng bị lạnh cóng và chết ở nhiệt độ âm 2 độ C .*Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh chốt lại kiến có đặc điểm đời sống như thế nào?Giáo viên ghi lên bảng nội dung cần ghi nhớ SGK trang viên chuyển ý Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Vậy nó có đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển như thế nào chúng ta sang tìm hiểu II.*Quy định+Một nhóm gồm 4-5 học sinh vào một nhóm.+ Cặp đôi 2 học sinh.+ Có ý kiến phát biểu cần dơ Đời sống+Hoạt động cá nhân HS tự thu nhận thông tin/ sgk/113. Học sinh xem một đoạn phim về đời sống của ếch đồng.+Hoạt động cá nhânHS trả lời câu hỏi trong phiếu học hỏiTrả đồng thường sống ở những nơi nào?Ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước,… gian kiếm ăn của ếch vào lúc nào trong ngày?Thường kiếm ăn vào ban ăn của ếch là gì?Cua, sâu bọ, giun ốc.. đông ếch còn có tập tính gì?Trú đông trong các hang , hốc.. điểm thân nhiệt của ếch?Động vật biến nhiệt→Học sinh trả lời- Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ưa nơi ẩm ướt có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp-Kiếm ăn vào ban Có hiện tượng trú Là động vật biến luận học sinh cần ghi nhớ*Sách giáo khoa trang đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Sinh học 7 bài 37 Ếch đồng theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 7 trên tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 7 Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS
giao an sinh hoc lop 7