giao an day them ngu van 9

Giáo trình Kỹ thuật cảm biến - CĐ Cơ điện Hà Nội. (NB) Giáo trình Kỹ thuật cảm biến với mục tiêu nhằm giúp các bạn Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các loại cảm biến. Phân tích được nguyên lý của mạch điện cảm biến. Biết đấu nối các loại Nếu ai trong mười một năm học pháp này, tức hiện thân thành A-na-hàm, chuyển thân thành A-la-hán. "Này các Tỳ kheo, hãy bỏ qua mười một năm. Nếu ai trong chín, tám, bảy, sáu, năm, bốn, ba, hai, một năm học pháp này, người ấy sẽ thành một trong hai qủa, hoặc A-na-hàm, hoặc Ö. Ngåy 24/09/2009, cd phiéu cùa cong ty durqc niêm yét và giao dich làn dåu toi SO Giao dich Chúng khoán Thånh phó Chi Minh vói ma chúng khoán AAM và ltrqng cd phiéu niêm yét là 8.100.000 có phiéu theo Thông báo só 542,TB-SGDHCM ngày 17/09/2009. e. Vay Tiền Cấp Tốc Online Cmnd. Ngày đăng 07/06/2022, 1510 thuvienhoclieu com Giaovienvietnam com GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN 9 DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHÓM 1 HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MÔN NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ 2 Buổi Số tiết Nội dung Ghi chú 1 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Bàn về đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten H Ten 2 Văn bản nghị luận VN và nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới Vũ Khoan + Tiếng nói của văn nghệ Nguyễn Đình Thi 3 Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩ[.] GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN DỰ ÁN “MÙA HÈ XANH” NHĨM 1-HỌC KÌ II PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH DẠY THÊM MƠN NGỮ VĂN HỌC KÌ Buổi 10 11 12 13 Số tiết Nội dung - Văn nghị luận VN nước ngoài + Bàn đọc sách Chu Quang Tiềm + Chó sói cừu thơ ngụ ngôn La-phôngten H Ten - Văn nghị luận VN nước ngoài + Chuẩn bị hành trang vào kỉ Vũ Khoan + Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi - Các TP câu + Khởi ngữ + Các TP biệt lập + Nghĩa tường minh hàm ý + Liên kết câu liên kết đoạn văn - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống - Nghị luận xã hội Dạng I Nghị luận việc, tượng đời sống Luyện tập - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí - Nghị luận xã hội Dạng II Nghị luận vấn đề tư tưởng đạo lí Luyện tập Nghị luận đoạn thơ, thơ Luyện tập nghị luận đoạn thơ thơ - Thơ đại VN + Nói với Y Phương - Thơ đại VN + Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải - Thơ đại VN + Sang thu Hữu Thỉnh - Thơ đại VN + Viếng Lăng Bác Viễn Phương Trang Ghi 14 15 16 17 18 19 20 Nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích Luyện tập nghị luận tác phẩm truyện đoạn trích - Truyện Hiện đại Việt Nam + Những xa xôi Lê Minh Khuê Ôn tập học kì Ôn tập học kì tiếp Luyện đề Luyện đề tiếp Trang Ngày soạn Ngày dạy BUỔI / /2021 VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VIỆT NAM VÀ NƯỚC NGOÀI I Mục tiêu cần đạt Kiến thức Giúp hs củng cố kiến thức văn Bàn đọc sách tác giả Chu Quang Tiềm văn Chó sói cừu thơ ngụ ngơn La Phơng- ten Hi-pơlít Ten Kỹ năng - Củng cố lại kĩ đọc phân tích văn nghị luận - Rèn kĩ tìm hiểu, phân tích luận điểm, luận chứng văng nghị luận, so sánh cách viết nhà văn nhà khoa học đối tượng Thái độ, phẩm chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đề- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ văn học II Tiến trình lên lớp Tiết BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm A Kiến thức Hoạt động Giáo viên - Học sinh Kiến thức cần đạt Gv hướng dẫn hs khái quát lại số hiểu chung lưu ý tác giả tác phẩm Tác giả cách nêu câu hỏi để học sinh trình bày - Chu Quang Tiềm 1897 – 1986 ?/ Trình bày hiểu biết tác giả nhà mỹ học lí luận văn học tiếng Trung Quốc tác phẩm? Hs trình bày Tác phẩm -Chu Quang Tiềm nhà mĩ học lí luận “ Bàn đọc sách trích danh Trang văn học lớn Trung Quốc nhân Trung Quốc , bàn niềm vui, ?/ Gv yêu cầu hs xác định lại bố cục nỗi buồn người đọc sách văn Hs trao đổi theo bàn trình bày ?/ Tại phải có sách? Phải đọc sách? Hs Sách kho táng tri thức mà nhân loại tích lũy Nhồ đọc sách mà ta bổ sung thêm kiến thức bị hụt hẫng, tích lũy vốn tri thức nhân loại Có thể xem sách hành trang để bước vào trường chinh vạn dặm sống Gv nhận xét bổ sung chốt kiến thức Gv?/ Đọc sách khơng? Tại phải lựa chọn sách đọc? +Trong tình hình sách ngày nhiều việc đọc sách ngày không dễ Lượng sách in ngày nhiều, khơng có lựa chọn, xử lí thơng tin khoa học, người dễ bối rối trước kho tàng tri thức khổng lồ mà nhân loại tích lũy II Tìm hiểu chi tiết văn quan trọng ý nghĩa việc đọc sách - Sách có ý nghĩa vơ quan trọng đường phát triển nhân loại kho tàng kiến thức quý báu, di sản tinh thần mà loài người đúc kết hàng nghìn năm + Sách ghi chép đúc lưu truyền tri thức, thành tựu mà người tìm tịi, tích lũy qua thời đại Sách trở thành kho tàng quí báu di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt nghìn năm - Ý nghĩa việc đọc sách người + Tích lũy nâng cao vốn tri thức + Có thể làm trường chinh vạn dặm đường học vấn + Là điều kiện để tiếp thu thành tựu nhân loại  Đọc sách đường quan trọng để tích lũy nâng cao vốn trí thức Những khó khăn, nguy hại dễ gặp việc đọc sách tình hình - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian, sức lực Trang - So sánh tương phản ?/ Chu Quang Tiềm nêu nguy + Sách ít, khó kiếm Đọc kỹ hại thường gặp chọn sách để đọc? + Sách nhiều, dễ kiếm Đọc qua loa Tác giả dùng so sánh - Hình ảnh so sánh chiếm lĩnh học ta thấy việc đọc sách ngày không vấn giống đánh trận cần phải đánh dễ? vào thành trì kiên cố Hs trình bày Gv nhận xét bổ sung ?/ Phân tích hình ảnh so sánh sử dụng đoạn ?Các hình ảnh so sánh có tác dụng gì? Hs trao đổi theo bàn ,trình bày Phương pháp đọc sách GV cho học sinh thảo luận nhóm Nhóm 1,3,5 Theo ý kiến tác giả cần lựa chọn sách nào? Nhóm 2,4,6 Chu Quang Tiềm bàn phương pháp đọc sách nào? Nhóm trình bày – Nhóm nhận xét – Học sinh chất vấn – GV nhận xét – Ghi bảng Trong đọc tài liệu chuyên sâu không xem thường việc đọc sách thường thức, loại sách lĩnh vực gần gũi, kế cận với chun mơn Tác giả viết khẳng định thật “ đời khơng có học vấn cô lập, tách rời học vấn khác” Vì khơng biết rộng khơng thể khơng chun, khơng thơng thái khơng thể khơng nắm gọn” Ý kiến chứng tỏ kinh nghiệm trải học giả lớn GV giới thiệu loại sách chuyên môn thường thức cho học sinh Kiến thức khơng có lập Vì việc kết hợp đọc loại sách chuyên môn sách thường thức giúp ta đánh giá nhìn nhận vấn đề khái quát xác - Cần lựa chọn sách đọc + Đọc sách không cốt lấy nhiều, điều quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ + Sách đọc nên chia làm loại, sách đọc có kiến thức phổ thơng trau dồi học vấn chuyên môn Đọc sâu + Đọc cần ý đến sách phổ thông thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có bổ sung cho Đọc rộng - Phương pháp đọc sách đọc sách đắn + Không nên đọc lướt mà đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm + Không nên đọc theo hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch, có hệ thống III Đặc sắc nghệ thuật, nội dung Nghệ thuật - Bố cục chặt chẽ, hợp lí Trang - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng Gv hướng dẫn học sinh tổng kết lại giọng chuyện trò, tâm tình đặc sắc nội dung nghệ thuật học giả có uy tín làm tăng tính thuyết phục văn - Lựa chọn ngơn ngữ giàu hình ảnh với cách ví von cụ thể thú vị… Nội dung Ý nghĩa văn bản, tầm quan trọng ý nghĩa việc đọc sách cách lựa chọn sách, cách đọc sách cho hiệu B Luyện tập Gv chia lớp thành bốn nhóm, phát phiếu học tập, nhóm thảo luận, trình bày PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi 1 Học vấn không chuyện đọc sách, đọc sách đường quan trọng học vấn Bởi học vấn không việc cá nhân, mà việc toàn nhân loại Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hơm thành tồn nhân loại nhờ biết phân cơng, cố gắng tích luỹ ngày đêm mà có Các thành khơng bị vùi lấp đi, sách ghi chép, lưu truyền lại Sách kho tàng quý báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại, nói cột mốc đường tiến hoá học thuật nhân loại Chúng ta mong tiến lên từ văn hoá, học thuật giai đoạn này, định phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Nếu xoá bỏ hết thành nhân loại đạt khứ chưa biết chừng lùi điểm xuất phát đến trăm năm, chí nghìn năm trước Lúc đó, dù có tiến lên giật lùi, làm kẻ lạc hậu 2 Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích luỹ nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Có chuẩn bị người làm trường chinh vạn dặm đường học vấn, nhằm phát giới Chu Quang Tiềm – Bàn đọc sách Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt đoạn trích trên? Trang Câu 2 Nội dung đoạn trích? Câu 3 Trong đoạn 1, tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào? Câu 4 Theo anh/chị tác giả cho rằng Đọc sách muốn trả nợ thành nhân loại khứ, ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng nhân loại tích lũy nghìn năm chục năm ngắn ngủi, hưởng thụ kiến thức, lời dạy mà người q khứ khổ cơng tìm kiếm thu nhận Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, anh/ chị thấy sách có tầm quan trọng nào? Việc đọc sách có ý nghĩa gì? Câu 6 Theo anh/ chị, muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Câu 7 Anh/chị nêu quan điểm ý nghĩa việc đọc sách lớp trẻ ngày Gợi ý Câu Phương thức biểu đạt sử dụng đoạn trích nghị luận Câu Nội dung đoạn trích Bàn việc đọc sách nhấn mạnh đọc sách đường quan trọng học vấn, đường học vấn thiếu sách Câu 3 Trong đoạn 1 tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận phân tích Câu Sách kết tinh văn minh nhân loại, nơi hội tụ tinh hoa loài người lĩnh vực nhân văn khoa học, đánh dấu bước đường lên dân tộc, quốc gia hành trình qua nhiều thiên niên kỉ Sách hội tụ bao kiến thức để mở rộng tầm nhìn, nâng cao trí tuệ, bồi đắp tâm hồn cho hệ Câu 5 Qua lời bàn Chu Quang Tiềm, ta thấy sách có tầm quan trọng lớn, đường học vấn sách kho tàng tích luỹ kiến thức nhân loại Muốn tiến phải đọc sách, phải lấy thành nhân loại đạt khứ làm điểm xuất phát Việc đọc sách có ý nghĩa tiếp thu kiến thức, cập nhật vấn đề để khơng bị lạc hậu Từ ta vững vàng đường học vấn Câu 6 Vì muốn tích luỹ kiến thức, đọc sách có hiệu trước tiên cần phải biết chọn lựa sách mà đọc? Vì sách có nhiều loại sách, nhiều lĩnh vực khoa học, xã hội, giải trí, giáo khoa… Mỗi cần biết độ tuổi nào, mạnh lĩnh vực Xác định điều ta tích luỹ kiến thức hiệu Cần hạn chế việc đọc sách tràn lan lãng phí thời gian cơng sức… Câu Sách nguồn cung cấp tri thức khổng lồ mà ta khó khai thác hết Có nhiều loại sách sách khoa học, sách văn học, sách kinh doanh, Mỗi loại sách cho ta kiến thức hiểu biết khác phù hợp với đối tượng khác Trang Doanh nhân tìm sách kinh doanh để đọc Bác sỹ đọc sách ngành y Còn học sinh nên đọc loại sách khoa học, văn học lịch sử để bổ sung kiến thức mơn học Trên thị trường có nhiều loại sách có nội dung khơng văn minh Vậy nên, việc chọn sách để đọc vô quan trọng, kiến thức sách ảnh hưởng đến nhận thức suy nghĩ Việc đọc sách không giúp mở rộng hiểu biết chun mơn mà sách cịn giúp hồn thiện thân ni dưỡng tâm hồn người Sách dạy ta đạo làm người, cách đối nhân xử với cha mẹ người xung quanh Sách dạy ta phải sống lương thiện sống có ích Ngồi sách cịn dạy ta biết u thương thân yêu thương nhân loại Sách giúp ta biết khóc gặp cảnh ngộ đáng thương cách theo diễn biến tâm trạng nhân vật chuyện Sách khiến ta biết cười để thấy tâm hồn rộng mở chào đón điều tốt đẹp đến với ta PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi “ Lịch sử càng…tự tiêu hao lực lượng” Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu nào? “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Chỉ phép tu từ dùng câu - Em hiều câu văn nào? Đọc sách cho hiệu quả? Hãy chia sẻ suy nghĩ em đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ? Gợi ý Theo tác giả, sách “ làm trở ngại cho nghiên cứu học vấn” Điều biểu - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu - Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng “ Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch tinh nhuệ, chiếm mặt trận xung yếu” - Phép tu từ dùng câu phép so sánh - Câu văn có ý nghĩa khẳng định gian khổ việc chiếm lĩnh học vấn việc đọc sách; đồng thời khuyên người cách đọc sách đắn cần đọc có trọng tâm, trọng điểm Cần đảm bảo ý sau - Đọc sách phải phù hợp với lứa tuổi, nhu cầu học tập trình độ nhận thức thân Trang - Đọc sách cần coi trọng chất lượng số lượng Do phải đọc kĩ, vùa đọc vừa nghiền ngẫm, nên tóm tắt ghi chép lại ý quan trọng để tránh bị lãng quên - Vừa đọc vừa liên hệ với thực tế trải nghiệm thân để suy ngẫm quan điểm sách, đồng tình phản biện Có thể viết nhận xét, đánh gias sách - Đọc sách cần kiên trì - Đọc nghĩa học, học phải đôi với hành, nghĩa áp dụng điều học từ sách thực tế - Phải nâng niu trân trọng, giữ gìn sách - Liên hệ thân Em biết cách đọc sách hiệu chưa? PHIẾU HỌC TẬP SỐ Đọc đoạn trích sau trả lời câu hỏi “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ Nếu đọc 10 sách không quan trọng, không đem thời gian, sức lực đọc 10 mà đọc thật có giá trị Nếu đọc mười sách mà lướt qua, không láy mà đọc mười lần.” Nêu chủ đề văn “ Bàn đọc sách” Đoạn trích đề cập đến khía cạnh chủ đề? Đoạn văn viết theo kiểu lập luận nào? Vì tác giả cho rằng “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ” Đọc sách đường quan trọng để tích luỹ, nâng cao học vấn Em trình bày suy nghĩ Khoảng 200 chữ vấn đề đọc sách hoàn cảnh giới công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ Gợi ý - Bàn cần thiết việc đọc sách phương pháp đọc sách - Đoạn văn đề cập đến phương pháp đọc sách cách đọc sách Đoạn văn viết theo kiểu lập luận diễn dịch Câu “ Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.” , tác giả cho vì Nếu khơng chọn cho tinh, dễ bị chạy theo số lượng, đọc mà không hiểu bao nhiêu, đồng thời lãng phí thời gian sức lực Đọc mà đọc kĩ tập hợp thành “ nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm, tích lũy kiến thức ” Từ học vấn nâng cao Yêu cầu hình thức – Đoạn văn khoảng 200 chữ – Trình bày rõ ràng, sẽ, mạch lạc, khơng sai tả, diễn đạt Trang Yêu cầu nội dung Các ý bản * Tầm quan trọng đọc sách Dù xã hội có phát triển đến đâu đọc sách giữ vai trị quan trọng Đọc sách đường quan trọng tiếp nhận, chiếm lĩnh tri thức nhân loại sách bồi dưỡng tâm hồn hướng người đến điều tốt đẹp… * Trong hồn cảnh cơng nghệ thơng tin phát triển mạnh mẽ nay – Khơng người tỏ thờ với việc đọc sách thư viện vắng người, cửa hàng sách ế ẩm nhiều sách có giá trị phát hành với số lượng ỏi – Thay đọc sách, người ta tìm kiếm thơng tin cần thiết mạng qua thiết bị nghe nhìn đại Ti vi, đài, điện thoại thơng minh có kết nối internet… so với việc đọc sách báo, phương tiện nghe nhìn có lợi phù hợp, thuận tiện với nhịp sống đại * Hệ việc đọc sách – Mất hội tiếp cận chiếm lĩnh kho tàng tri thức đồ sộ, phong phú nhân loại kiến thức bị hạn chế Mạng Internet có khối lượng thơng tin lớn, nội dung phong phú, nhanh cập nhật đọc xong, thông tin đọng lại người đọc không Người đọc “gặm nhấm”, “nhâm nhi” câu văn linh hồn mà tác giả gửi gắm vào giống đọc sách truyền thống – Mất hội để bồi dưỡng, nâng cao đời sống tâm hồn… Hiện nay, KHCN phát triển, sách mềm, sách điện tử đời song không nhiều, nội dung chưa phong phú Vì vậy, việc đọc sách mềm sách điện tử thay cho việc đọc sách giấy * Giải pháp – Xã hội cần đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền, giới thiệu sách – Thư viện trường học cần bổ sung đầu sách với nội dung đa dạng, phong phú, hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu, sở thích học sinh – Cá nhân cần tạo thói quen đọc sách hàng ngày chọn sách hay, phù hợp với mục đích, nhu cầu đọc kĩ, suy ng m để tạo thành kiến thức, nếp nghĩ cho thân – Người đọc cần phải biết kết hợp hài hòa văn hóa đọc truyền thống văn hóa đọc đạt hiệu cao PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Đọc văn sau thực hiên yêu cầu Bất lĩnh vực học vấn ngày có sách chất đầy thư viện, tác phẩm bản, đích thực, thiết phải đọc chẳng qua nghìn quyển, chí Nhiều người học tham nhiều mà khơng vụ thực chất, lãng phí thời gian sức lực sách vô thưởng vô phạt, nên không tránh khỏi bỏ lỡ dịp đọc sách quan trọng, Chiếm lĩnh học vấn giống đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân địch Trang 10 - Và cô thấy đấy, lúc tơi có người trị chuyện Nghĩa có sách mà Mỗi người viết vẻ Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU Phương thức biểu đạt đoạn trích Nghị luận Thành phần biệt lập sử dụng câu văn “Trong hành trang ấy, có lẽ chuẩn bị thân người quan trọng nhất” là Thành phần tình thái “Có lẽ” Các phép liên kết sử dụng đoạn văn 1 là - Phép lặp “thế kỉ”, “thiên niên kỉ” - Phép thế “trong thời khắc vậy” 4,0 0,5 0,5 - Ý nghĩa từ “hành trang” đồ dùng mang theo 0,5 Trang 231 0,5 0,5 II thứ trang bụ xa Ở đây, tác giả Vũ Khoan dùng với nghĩa hành trang tinh thần tri thức, kĩ năng, thói quen…để vào kỉ - Tác giả cho “Trong hành trang ấy, chuẩn bị 0,5 thân người quan trọng nhất”vì + Con người chủ nhân đất nước, hoạt động kinh tế, trị, văn hóa xã hội người xây dựng phát triển nên Điều có nghĩa, xã hội có vận hành, có tồn 0,25 phát triển hay khơng phụ thuộc vào người + Đặc biệt kỉ sự phát triển vũ bão khoa học công nghệ, kinh tế tri thức vai trò người lại quan trọng Bản thân em thấy cần phải chuẩn bị hành trang cho tương lai phía trước? 0,75 + Chuẩn bị tri thức, học vấn + Chuẩn bị kĩ + Hình thành thói quen tốt LÀM VĂN 6,0 2,0 Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ tầm quan trọng làm việc có kế hoạch * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 1,25 - Xác định vấn đề cần nghị luận Tầm quan trọng 0,25 làm việc có kế hoạch - Giải thích Làm việc có kế hoạch thực cơng việc 0,25 theo dự kiến nội dung cách thức hành động, phân bố thời gian cụ thể để hồn thành cơng việc định - Bày tỏ suy nghĩ vấn đề cần nghị luận, kết hợp lí lẽ 0,75 dẫn chứng + Làm việc kế hoạch giúp hình dung trước cơng việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí để tránh bị động, bỏ qn, bỏ sót cơng việc cần làm + Nhờ làm việc có kế hoạch giúp ta chủ động công việc, đảm bảo cho công việc tiến hành thuận lợi Trang 232 đạt kết Cùng với trình làm việc điều chỉnh việc chưa được, chưa phù hợp, xác định khả năng, lợi ích cơng việc Thậm chí cịn mở hội từ việc nhìn rõ làm chủ định hướng vạch sẵn + Làm việc có kế hoạch giúp ta tự tin, chủ động, tỉnh táo công việc, đạt đến hiệu cao Không vậy, làm việc với kế hoạch cụ thể giúp ta tiết kiệm công sức, tránh tổn thất khơng đáng có + Người làm việc có kế hoạch ln hồn thành tốt cơng việc, tạo động lực, niềm tin tưởng người khác b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… 4,0 Cảm nhận em nhân vật anh niên đoạn trích Từ đó, liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê để thấy vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 - Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích 0,5 nhân vật anh niên 2,0 - Cảm nhận em nhân vật anh niên + Yêu nghề, có ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao 0,5 công việc + Ý thức sâu sắc mục đích, lí tưởng sống + Khao khát gặp gỡ người, nỗi thèm người đáng yêu => chân thành, cởi mở, hiếu khách + Ham đọc sách, chủ động làm phong phú đời sống tinh 0,25 thần + Nghệ thuật khắc họa nhân vật Trang 233 - Liên hệ với hình ảnh nữ niên xung phong 0,25 tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê + Những cô gái tác phẩm “Những xa xôi” Lê Minh Khuê nữ niên xung phong tổ trinh sát mặt đường, sống chiến đấu hồn cảnh khó khăn khắc nghiệt + Ba gái người tính cách ngời sáng vẻ đẹp đáng quý vẻ đẹp phẩm chất anh hùng, tình đồng chí đồng đội, hồn nhiên, ngây thơ, sáng 0,25 - Vẻ đẹp hệ trẻ Việt Nam + Thế hệ trẻ Việt Nam mang lối sống cống hiến với mục đích, lí tưởng sống cao đẹp + Họ đóng góp âm đẹp vào hịa ca dân tộc b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Không mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT Trang 234 PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Quen Một ngày chúng tơi phá bom đến năm lần Ngày ít ba lần Tơi có nghĩ đến chết Nhưng chết mờ nhạt, khơng cụ thể Cịn chính liệu mìn có nổ, bom có nổ khơng? Khơng làm cách để châm mìn lần thứ hai? Tơi nghĩ thế, nghĩ thêm đứng cẩn thận, mảnh bom ghim vào cánh tay phiền Và mồ thấm vào môi tôi, mằn mặn, cát lạo xạo miệng Nhưng bom nổ Một thứ tiếng kì quái, đến váng óc Ngực tơi nhói, mắt cay mở Mùi thuốc bom buồn nôn Ba tiếng nổ Đất rơi lộp bộp, tan âm thầm bụi Mảnh bom xé khơng khí, lao rít vơ hình đầu.” Câu điểm Đoạn trích nằm văn nào? Tác giả ai? Đoạn trích sử dụng kết hợp phương thức biểu đạt nào? Câu điểm Nhân vật xưng “tơi” đoạn trích ai? Người làm cơng việc gì? Tính chất cơng việc sao? Câu điểm Những từ in đậm lời độc thoại hay độc thoại nội tâm? Hãy phân tích hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ Câu điểm Theo em, câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý gì? Trang 235 Câu điểm Em cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tơi” bộc lộ đoạn trích II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ Câu điểm Cảm nhận em hai khổ thơ sau “Mọc dịng sơng xanh Một bơng hoa tím biếc Ơi chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tơi hứng” Trích “Mùa xn nho nhỏ” – Thanh Hải “Bỗng nhận hương ổi Phả vào gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình thu về” Trích “ Sang thu” – Hữu Thỉnh PHỊNG GD & ĐT THÀNH PHỐ TRƯỜNG THCS ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Phần Câ u I Nội dung Điểm ĐỌC - HIỂU - Văn bản “Những xa xôi” - Tác giả Lê Minh Khuê - Phương thức biểu đạt Tự sự, miêu tả, biểu cảm - Nhân vật xưng “tôi” đoạn trích Phương Định - Cơng việc Phương Định Làm trinh sát mặt đường, hàng ngày chạy cao điểm đo khối lượng đất đá, lấp hố bom, đếm số bom chưa nổ phá bom - Tính chất cơng việc Vơ gian khổ hiểm nguy - Những từ ngữ in đậm đoạn trích lời độc thoại nội tâm Phương Định - Hiệu nghệ thuật việc sử dụng hình thức ngơn ngữ đó + Nhân vật tự bộc lộ tâm trạng trăn trở cách chân thực, tự nhiên, khách quan, sinh động + Từ làm bật tinh thần trách nhiệm, lĩnh 4,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Trang 236 0,25 0,5 0,25 0,25 II vững vàng cô công việc đầy hiểm nguy Câu văn “Một ngày phá bom đến năm lần.” có hàm ý - Phương Định đồng đội phải phá bom nhiểu lần ngày - Công việc họ đầy hiểm nguy, sống vô khắc nghiệt Cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất nhân vật “tôi” bộc lộ đoạn trích - Tinh thần trách nhiệm cao cơng việc … - Bản lĩnh vững vàng, dũng cảm, kiên cường … => Vẻ đẹp tiêu biểu tuổi trẻ Việt Nam kháng chiến chống Mĩ cứu nước LÀM VĂN Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bàn vai trò ước mơ tuổi trẻ * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Vai trò ước mơ tuổi trẻ - Giải thích Ước mơ điều tốt đẹp tương lai mà người hướng tới, mong muốn khao khát đạt - Bàn luận - Ước mơ có vai trị vơ quan trọng người, đặc biệt với tuổi trẻ + Giúp bạn trẻ định hướng tương lai, sống có mục đích, vượt qua khó khăn, trở ngại, thử thách để đạt thành công + Giúp người trẻ tạo động lực sống có ý nghĩa với tập thể, xã hội, cộng đồng - Để thực ước mơ, người cần trang bị cho kiến thức kĩ cần thiết Đồng thời cần lịng kiên trì ý chí để thực theo đuổi ước mơ Trang 237 0,25 0,25 0,5 0,5 6,0 2,0 1,25 0,25 0,25 0,75 - Phê phán người sống khơng có ước mơ, hồi bão, lí tưởng… - Bài học nhận thức hành động b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Cảm nhận em hai khổ thơ đầu thơ “Mùa 4,0 xuân nho nhỏ” – Thanh Hải “Sang thu” – Hữu Thỉnh * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày 3,0 Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, hai đoạn trích thơ 0,5 2,0 Cảm nhận vẻ đẹp đoạn trích thơ phân tích có kèm dẫn chứng - Khổ thơ đầu thơ “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải Cảm xúc trước vẻ đẹp mùa xuân đất trời + Bức tranh thiên nhiên mùa xuân xứ Huế tươi đẹp, bình dị, sống động  Cảm nhận thị giác, thính giác, xúc giác  Màu hoa tím biếc bật dịng sông xanh mang vẻ đẹp nhẹ nhàng mà tươi mới, sống động  Âm tiếng chim chiền chiện vui tươi mà rộn rã  Liên tưởng độc đáo “giọt long lanh” thể vẻ đẹp, sức sống mùa xuân + Cảm xúc thiết tha, yêu thiên nhiên, khát khao sống mãnh liệt  Tiếng gọi ơi, từ “chi, mà”, phép nhân hóa thể lịng u thiên nhiên, sống tha thiết nhà thơ  “Đưa tay hứng” trân trọng, nâng niu, say mê, ngây ngất trước vẻ đẹp mùa xuân tác giả Trang 238 - Khổ thơ đầu thơ “Sang thu” Hữu Thỉnh + Bức tranh thiên nhiên mùa thu nên thơ, bình, yên ả lúc giao mùa  Tín hiệu mùa thu cảm nhận tinh tế qua khứu giác, xúc giác, thị giác  Các tín hiệu Hương ổi mộc mạc, thân quen làng q phả khơng gian; gió se lạnh mơn man da; sương chùng chình ngập ngừng, chậm rãi, giăng mắc + Tình yêu thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế  Cảm xúc bất ngờ, tự nhiên Bỗng  Bâng khuâng, ngỡ ngàng trước bước chuyển thu Hình HS có cảm nhận diễn đạt khác phải hợp lí, có sức thuyết phục Nhận xét tranh thiên nhiên qua hai khổ thơ 0,5 - Giống nhau 0,25 + Đều tranh thiên nhiên đẹp + Thể tâm hồn yêu thiên nhiên, nhạy cảm, tinh tế + Sử dụng từ ngữ gợi hìn, gợi cảm, thể thơ chữ, giàu hình ảnh, cảm xúc - Khác nhau 0,25 + “Mùa xuân nho nhỏ” tranh thiên nhiên mùa xuân tâm tưởng, giàu sức sống, bộc lộ khát khao sống, khát khao hòa nhập sống nhà thơ Giọng điệu tâm tình, tha thiết kết hợp ngơn ngữ giản dị, hình ảnh cụ thể, hữu hình + “Sang thu” tranh thiên nhiên mùa thu lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu nông thôn vùng đồng bừng Bắc Bộ đẹp, bình Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ả, từ ngữ đặc sắc rung động b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Trang 239 Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số - HẾT PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐỀ SỐ ĐỌC - HIỂU ĐIỂM Đọc đoạn trích trả lời câu hỏi “Nắng mắt ngày thơ bé Cũng xanh mơn thể trầu Bà bổ cau thành tám thuyền cau Chở sớm chiều tóm tém Hồng đọng mơi bà quạnh thẫm Nắng xiên khoai qua liếp vách khơng cài Bóng bà đổ xuống đất đai Rủ châu chấu, cào cào cháu bắt Rủ rau má, rau sam Vào bát canh mát Tơi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình.” Trích “Thời nắng xanh”, Trương Nam Hương, dẫn theo Câu 10,5 điểm Xác định thể thơ văn bản? Câu điểm Trong văn bản, tác giả nhớ lại thời thơ bé? Câu 3 điểm Chỉ nêu tác dụng 01 biện pháp tu từ sử dụng câu thơ“Nắng mắt ngày thơ bé/Cũng xanh mơn thể trầu”? Câu 40,5 điểm Bài thơ khơi gợi tâm hồn em tình cảm gì? Trả lời đoạn văn từ đến dòng II PHẦN LÀM VĂN ĐIỂM Câu điểm Em viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Câu điểm Trang 240 Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương Cao đo nỗi buồn Xa ni chí lớn Dẫu cha muốn Sống đá không chê đá gập ghềnh Sống thung khơng chê thung nghèo đói Sống sơng suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng thơ sơ da thịt Chẳng nhỏ bé đâu Người đồng tự đục đá kê cao q hương Cịn q hương làm phong tục Con thô sơ da thịt Lên đường Không nhỏ bé Nghe Trích “Nói với con” – Y phương, SGK Ngữ văn 9, tập II PHÒNG GD & ĐT TRƯỜNG THCS Phần Câ u I ĐỀ ƠN TẬP HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn Ngữ văn Thời gian 120 phút ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ Nội dung ĐỌC - HIỂU Thể thơ văn tự Tác giả nhớ lại hình ảnh thời thơ bé là - Người bà bổ cau, nhai trầu Trang 241 Điểm 3,0 1,0 II - Nắng xiên khoai qua vách liếp - Đi bắt châu chấu, cào cào - Bát canh rau má, rau sam mát - Biện pháp tu từ Học sinh nêu biện pháp tu từ sau + So sánh nắng – trầu +Ấn dụ chuyển đổi cảm giác nắng- xanh mơn -Tác dụng + Làm cho lời thơ sinh động, hấp dẫn, giàu sức gợi hình, gợi cảm + Thể cảm xúc cách nhìn đặc biệt người cháu màu nắng kỉ niệm, gắn liền với hình ảnh người bà, với kí ức thời thơ bé khơng thể qn - Hình thức đoạn văn 3-5 dịng , diễn đạt mạch lạc - Nội dung Học sinh nêu cảm xúc thân về - Tình cảm gia đình - Tình u q hương Ví dụ Đoạn thơ khơi gợi tâm hồn người tình yêu với quê hương, kí ức quý giá thời thơ ấu bên người thân thương Đó tình cảm chân thành, hồn hậu, vốn sẵn có tâm hồn người, cần tín hiệu đủ khơi dậy miền kỉ niệm khó quên LÀM VĂN Viết đoạn văn khoảng 200 chữ bày tỏ suy nghĩ ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ văn nghị luận xã hội để tạo lập đoạn văn Đoạn văn phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể a Nội dung trình bày - Xác định vấn đề cần nghị luận Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống Trang 242 0,25 0,25 0,5 0,5 7,0 2,0 1,25 0,25 Giải thích 0,25 Việc làm thiện nguyện dùng thời gian mình, cải để góp cho cộng đồng xã hội Trong sống có quy luật luật nhân quả, cho nhận Nhưng thực chất bạn cho bạn nhận lại Bàn luận 0,75 - Ý nghĩa việc làm thiện nguyện sống + Làm thiện nguyện nói cho thật chất nhận, bạn nhận nhiều nhiều; + Làm việc thiện nguyện đem lại lợi ích cho cộng đồng thân; + Làm thiện nguyện giúp cho bạn bình an, niềm vui niềm hạnh phúc lan tỏa, giúp cho bạn cảm thấy đời đáng sống cảm thấy sống có ý nghĩa - Bài học nhận thức hành động + Về nhận thức làm thiện nguyện việc khơng thể thiếu sống; + Về hành động làm từ thiện, làm việc tốt; đấu tranh, lên án hành vi vô cảm, trục lợi… b Hình thức trình bày 0,5 - Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận gồm phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn - Lập luận chặt chẽ, mạch lạc; khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 Thể quan điểm riêng, sâu sắc, sáng tạo, có cách diễn đạt độc đáo… Người cha muốn nhắn nhủ với điều qua đoạn thơ Người đồng thương .Nghe * Yêu cầu chung Thí sinh biết kết hợp kiến thức kĩ dạng văn nghị luận văn học để tạo lập văn Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc, giàu sức thuyết phục; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể Trang 243 a Nội dung trình bày 4,0 - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích vấn đề cần 0,5 nghị luận - Phân tích + Cha nhắc nhở đức tính tốt đẹp, đáng tự hào “người đồng mình”  Người đồng giàu ý chí, nghị lực,ln biết lo toan mơ ước sống vất vả cực nhọc  Người đồng gắn bó thủy chung với quê hương,  Người đồng biết chấp nhận thực tế, sống phóng khống mạnh mẽ, tràn trề sinh lực  Người đồng giàu lịng tự tơn dân tộc, bền bỉ lao động, biết giữ gìn sắc, truyền thống để dựng xây quê hương + Cha gửi gắm mong ước, niềm tin nơi  Cha mong thô sơ da thịt không sống tầm thường, nhỏ bé trước người  Gia đình, quê hương hành trang để tự tin đường đời - Đánh giá chung 1,0 + Ý nghĩa lời cha nói với con  Khuyên đạo lý làm người gắn bó thủy chung với quê hương  Khuyên biết giữ gìn sắc, truyền thống dân tộc  Khun biết ni dưỡng niềm tin, ý chí từ gian khổ  Thể tình yêu niềm tin cha dành cho + Nghệ thuật  Giọng điệu đằm thắm trữ tình, vừa đậm chất sử thi kiêu hãnh, vừa chân chất mộc mạc, vừa sâu lắng tâm tư  Ý thơ dẫn dắt tự nhiên, hình ảnh thơ cụ thể mà khái quát, mộc mạc giản dị mà tràn đầy chất thơ  Các biện pháp tu từ Trang 244 0,5 b Hình thức trình bày 0,75 - Đảm bảo cấu trúc văn nghị luận gồm phần Mở bài, thân bài, kết - Lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc - Khơng mắc lỗi tả, dùng từ, đặt câu c Sáng tạo 0,25 - Thể quan điểm thái độ riêng, sâu sắc không trái với chuẩn mực đạo đức pháp luật - Có nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo Lưu ý chung Đây đáp án mở, thang điểm không quy định điểm chi tiết ý nhỏ, nêu mức điểm phần nội dung thiết phải có Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm ý hay đáp ứng yêu cầu chung yêu cầu cụ thể Cho điểm lẻ tới 0,25; khơng làm trịn điểm số III, CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Củng cố lại cách làm đọc - hiểu - Sưu tầm số đề thi tuyển sinh vào lớp 10 sở GD kèm theo đáp án năm gần để buổi sau giới thiệu lớp tham khảo Trang 245 ... chất - Giáo dục thái độ yêu sách, trân trọng sách, ham mê đọc sách - Giáo dục cách đối sánh văn nghị luận Năng lực - Năng lực giải vấn đ? ?- Năng lực sáng tạo- Năng lực hợp tác- lực tự quản thân-... thân Ngữ văn 9, tập 2, NXB Giáo dục Câu hỏi 1 Đoạn văn nằm văn nào? Của tác giả nào? 2 Xác định thành ngữ sử dụng đoạn văn 3 Trong đoạn văn trên, tác giả điểm mạnh, điểm yếu người việt. .. + Nhà lãnh đạo văn hóa nghệ thuật uy tín Tổng thư kí Hội Văn hóa cứu quốc, Tổng thư kí Hội Nhà văn Việt Nam + Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh VHNT năm 199 6 - Nội - Xem thêm -Xem thêm Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 HK II - Giáo viên Việt Nam, I . Khái niệm văn bản nhật dụngVăn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như thiên nhiên môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý * Văn bản nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể loại, chỉ kiểu văn bản. Nói đến văn bản nhật dụng treuwowcs hết là nói đến tính chất của văn bản đó. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bảnII . Các văn bản nhật dụng1 . Phong cách Hồ Chí MinhA . Ph­¬ng thøc biÓu ¹t thuyÕt . Nội dung - Bài Phong cách Hồ Chí Minh chủ yếu nói về phong cách làm việc, phong cách sống của Người. Cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân Văn bản nói về hai nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh 138 trang Chia sẻ thiennga98 Ngày 15/01/2021 Lượt xem 461 Lượt tải 0 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy thêm Ngữ Văn Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênhất cách mạng trong những cô gái thanh niên xung phong Trường Sơn. Phương Định, Nho hay Thao đều là những "ngôi sao xa" nơi cuối rừng Trường Sơn, sáng ngời vẻ đẹp của chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Bằng khả năng sáng tạo và nhờ có những ngày từng lăn lộn với chiến trường " Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê đã có một chỗ đứng vững vàng, luôn hấp dẫn người đọc. Đề 3 - Viết đoạn văn 10->15 dòng nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh "đám mây mùa hạ” trong khổ thơ “Sông được lúc dềnh dàng. Chim bắt đầu vội vã. Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu”. Gợi ý Đoạn văn có thể gồm các ý - Hình ảnh được cảm nhận tinh tế kết hợp trí tưởng tượng bay bổng của nhà thơ. - Diễn tả hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót lại trên bầu trời thu trong xanh, mỏng, kéo dài nhẹ trôi rất hững hờ như còn vương vấn, lưu luyến không nỡ rời xa, cảnh có hồn. - Đó là hình ảnh gợi cảm giác giao mùa, hạ đã qua mà thu chưa đến hẳn. Ngày soạn2/12 Ngày dạy 91 Chuyên đề 1 Đoạn văn Tiết 60+61 Đoạn văn phân tích nhân vật và đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ A. Mục tiêu cần đạt - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ B . Chuẩn bị GV Soạn bài + tài liệu tham khảo HS Soạn theo hướng dẫn của GV C . Tiến trình lên lớp 1 . Bài củ Nêu yêu cầu về viết đoạn văn về tóm tắt tác phẩm 2 . Vài mới ? Khi viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật cần đảm bảo yêu cầu gì? ? Khi viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu cần đảm bảo yêu cầu gì? HS trình bày đoạn văn phân tích nhân vật phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên. HS trình bày đoạn văn phân tích chi tiết đặc sắc trong 4 câu thơ bên của bài “ Bếp lửa” của Bằng Việt phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên I . Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật Khi viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật diễn đạt một ý trọn vẹn về tính cách , hay số phận nhân vật * Lưu ý Đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp II . Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ Khi viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ diễn đạt trọn vẹn một ý về hình ảnh nghệ thuật đặc sắc nhất trong tác phẩm hay trong một đoạn trích - Chọn một chi tiết đặc sắc nhất khi phân tích cần xoáy sâu vào chi tiết đó * Lưu ý Đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp III. Bài tập Đề 1 Viết đoạn văn phân tích nhân vật anh thanh niên - Anh thanh niên là nhân vật trung tâm của truyện, chỉ xuất hiện trong giây lát nhưng vẫn là điểm sáng nổi bật nhất trong bức tranh mà tác giả thể hiện. - Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét, với công việc “đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hằng ngày”. Công việc đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao. - Gian khổ nhất đối với anh là phải sống trong hoàn cảnh cô độc, một mình trên đỉnh núi cao hàng tháng hàng năm. Điều ấy khiến anh trở thành một trong những người “cô độc nhất thế gian” và thèm người đến nỗi thỉnh thoảng phải ngăn cây chặn đường dừng xe khách qua núi để gặp người trò chuyện. - Ở người thanh niên ấy còn có những nét tính cách và phẩm chất rất đáng quí sự cởi mở, chân thành, rất quí trọng tình cảm con người, khao khát gặp gỡ mọi người. - Anh còn là người rất khiêm tốn, thành thực. Đề 2 Viết đoạn văn phân tích biện pháp nghệ thuật điệp từ “nhóm” trong khổ thơ sau “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ” * Gợi ý - Điệp từ “nhóm” được nhắc lại 4 lần làm toả sáng hơn nét “kì lạ” và thiêng liêng bếp lửa. Bếp lửa của tình bà đã nhóm lên trong lòng cháu bao điều thiêng liêng, kì lạ. Từ “nhóm” đứng đầu mỗi dòng thơ mang nhiều ý nghĩa + Khơi dậy tình cảm nồng ấm + Khơi dậy tình yêu thương, tình làng nghĩa xóm, quê hương + Khơi dậy những kỉ niệm tuổi thơ, bà là cội nguồn của niềm vui, của ngọt bùi nồng đượm, là khởi nguồn của những tâm tình tuổi nhỏ. => Đó là bếp lửa của lòng nhân ái, chia sẻ niềm vui chung. Bài tập về nhà Đề 1 Viết đoạn văn phân tích diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc? Đề 2 Viết đoạn văn phân tích đặc sắc nghệ thuật trong 2 câu thơ sau? Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Hướng dẫn về nhà - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích đặc điểm nhân vật - Nắm được cách viết đoạn văn phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ - Hoàn thành các bài tập trên ************************************* Ngày soạn2/ 2 Ngày dạy 91 Chuyên đề 1 Đoạn văn Tiết 62+63 ĐOẠN VĂN PHÂN TÍCH, CẢM NHẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A . Mục tiêu cần đạt Nắm được cách viết đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị GV Soạn bài + tài liệu tham khảo HS Soạn theo hướng dẫn của GV C. Tiến trình bài dạy 1. Bài củTrình bày đoạn văn phân tích nhân vật cần đảm bảo yêu cầu gì? 2. Bài mới ? Khi viết đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ cần đảm bảo yêu cầu gì? HS trình bày đoạn văn cảm nhận về 2 câu thơ trong bài thơ “Nói với con” của Y Phương phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên tuy nhiên đề này có thể viết nhiều đoạn văn nhưng học sinh chọn viết lần lượt từng đoạn 1 HS trình bày đoạn văn cảm nận về bài thơ “Nói với con” của Y Phương phải đảm bảo yêu cầu về hình thức quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. Về nội dung cần đảm bảo các ý bên tuy nhiên đề này có thể viết nhiều đoạn văn nhưng học sinh chọn viết lần lượt từng đoạn 1 I . Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ Khi viết đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ cần đảm bảo yêu cầu về nội dung và hình thức. - Hình thức Đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ được quy ước từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Về mặt nội dung Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ diễn đạt một ý trọn vẹn về hình ảnh và nghệ thuật đặc sắc trong đoạn thơ bài thỏ đó. * Lưu ý Đoạn văn phân tích cảm nhận về một đoạn thơ ,bài thơ có thể trình bày theo cách song hành, móc xích,diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. II. Bài tập. Đề 1 Cảm nhận về hai câu thơ sau bằng một đoạn văn khoảng 10-> 15 dòng “Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con”. Con cò- Chế Lan Viên Gợi ý a. Mở đoạn - Giới thiệu bài thơ, hình tượng con cò - Hai câu thơ ở cuối đoạn 2 là lời của mẹ nói với con - cò con b. Thân đoạn -Trong suy nghĩ và quan niệm của người mẹ, dưới cái nhìn của mẹ con dù lớn khôn, trưởng thành, làm gì, thành đạt đến đâu chăng nữa.. con vẫn là con của mẹ, là niềm tự hào, niềm tin và hi vọng của mẹ. - Dù có phải xa con, thậm chí suốt đời, nhưng lúc nào lòng mẹ cũng ở bên con. => Từ sự thấu hiểu tấm lòng người mẹ, nhà thơ đã khái quát một quy luật tình cảm mang tính vĩnh hằng Tình mẹ, tình mẫu tử bền vững, rộng lớn, sâu sắc. c. Kết đoạn Bằng việc sử dụng điệp từ, tác giả đã ca ngợi tình cảm thiêng liêng, cao cả của người mẹ đối với con. *Đề 2 Cảm nhận về bài thơ " Nói với con"của Y Phương. *Gợi ý a. Mở bài - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Nêu cảm nhận chung về tác phẩm. b. Thân bài - Cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người là gia đình và quê hương - > cái nôi êm để từ đó con lớn lên, trưởng thành với những nét đẹp trong tình cảm, tâm chăng đó là điều đầu tiên người cha muốn nói với đứa con của mình. -> Tình cảm gia đình thắm thiết, hạnh phúc, quê hương thơ mộng nghĩa tình và cuộc sống lao động trên quê hương cũng giúp con trưởng thành, giúp tâm hồn con được bồi đắp thêm lên. - Lòng tự hào về vẻ đẹp của “người đồng mình” và mong ước của người cha + Đức tính cao đẹp của người đồng mình + Mong ước của người cha qua lời tâm tình. -> Hai ý này liên kết chặt chẽ với nhau, từ việc ca ngợi những đức tính cao đẹp của người đồng mình người cha dặn dò con cần kế tục, phát huy một cách xứng đáng truyền thống của quê hương. c. Kết bài - Khẳng định tình cảm của Y Phương với con, với quê hương, đất nước. - Suy nghĩ, liên hệ . Bài tập Đề 1 Phân tích bài thơ Đồng chí của Chính Hữu Đề 2 Cảm nhận của em về bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy * Hướng dẫn về nhà Nắm được cách viết đoạn văn phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ, bài thơ. Hoàn thành các bài tập đã ra. Ngày soạn2/12 Ngày dạy 91 Chuyên đề 2 Truyện trung đại Việt Nam Tiết 64+65 Hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam qua các tác phẩm văn học trung đại A. Mục tiêu cần đạt - Hiểu được hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam qua các tác phẩm văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn 9 Đó là sự rối ren, xấu xa ,vô nhân đạo của xã hội với những thế lực chà đạp con người và thân phận khổ đau của con người- nạn nhân chính của xã hội B . Chuẩn bị GV Soạn bài HS Soạn theo hướng dẫn của GV C . Tiến trình bài dạy 1 . Bài củ Nêu yêu cầu viết đoạn văn trình bày cảm nhận về 1 đoạn thơ, bài thơ 2 . Bài mới File đính kèmGiao an day them van 9 cua phong Nội dung chương trình học Văn lớp 9Phân phối chương trình lớp 9 môn Văn Cả nămNgữ Văn 9 học kì 1Ngữ Văn 9 học kì 2Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 bao gồm phân phối chương trình dạy học cả học kỳ 1 và học kỳ 2 môn Ngữ văn 9, với đầy đủ nội dung của từng tiết học giúp các thầy cô giáo thuận tiện cho việc soạn và giảng dạy chương trình học. Sau đây mời các bạn tham khảo chi thêm Giáo án Ngữ văn 9 cả nămPhân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 Cả năm 175 tiếtHọc kỳ I 18 tuần- 90 tiếtHọc kỳ II 17 tuần- 85 tiếtHỌC KỲ ITiết thứBài/chủ đềsau khi đã điều chỉnhHướng dẫn thực hiện không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự họcThời lượngsố tiết dạyTiết 1, 2Phong cách Hồ Chí chương trình2Tiết 3,4,5Chủ đề Hội phương châm hội phương châm hội thoại. tiếp 1Các phương châm hội thoại. tiếp 2Đủ chương trình3Tiết 6,7,8,9Chủ đề Văn bản thuyết minhSử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh,Đủ chương trình4Tiết 10,1112,13Chủ đề Văn bản nhật dụngĐấu tranh cho một thế giới hoà bố thế giới về quyền…trẻ chương trình4Tiết 14,15Bài Tập làm văn số chương trình2Tiết 16,17,18Chuyện người con gái Nam chương trình3Xưng hô trong hội khích học sinh tự họcTiết 19Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián chương trình1Luyện tập tóm tắt văn bản tự sựKhuyến khích học sinh tự làmTiết 20,21Sự phát triển của từ phát triển của từ vựng. tiếpĐủ chương trình2Chuyện cũ trong phủ chúa TrịnhKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 22,23Hoàng Lê nhất thống chí. hồi thứ 14Đủ chương trình2Tiết 24,25,26,27,28,29,30,3132,33,34Chủ đề Truyện KiềuTruyện Kiều của Nguyễn em Thuý ở lầu Ngưng tả trong văn tự tả nội tâm trong văn bản tự chương trình11Cảnh ngày khích học sinh tự đọcTiết 36Thuật chương trình1Tiết 36Trả bài Tập làm văn số chương trình1Trau dồi vốn khích học sinh tự họcTiết 37,38,Bài Tập làm văn số chương trình2Tiết 39,40,41Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt chương trình3Tiết 42Chương trình địa phương Văn bản Dô tả dô chương trình1Tiết 43,44,45,46Chủ đề Từ Tiếng ViệtTổng kết từ vựng Từ đơn, từ phức…Từ nhiều nghĩaTổng kết từ vựng Từ đồng âm…Trường từ vựngTổng kết về từ vựng. Sự phát triển của từ vựng,…Trau dồi vốn từTổng kết từ vựng. Luyện tập tổng hợpĐủ chương trình4Tiết 47Trả bài Tập làm văn số 2Đủ chương trình1Tiết 48Kiểm tra truyện Trung đạiĐủ chương trình1Tiết 49,50Đồng chương trình2Tiết 51,52Bài thơ về tiểu đội xe không kínhĐủ chương trình2Tiết 53,54Đoàn thuyền đánh chương trình2Tiết55,56,57,58Chủ đề Nghị luận trong văn bản tự luận trong văn bản tự tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị nói Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự chương trình4Người kể chuyện trong văn bản tự sựKhuyến khích hs tự đọc, tự làmTập làm thơ tám chữKhông thực hiện2Tiết 59,60, 61Bếp lửaĐủ chương trình3Tiết 62Trả bài kiểm tra vănĐủ chương trình1Tiết 63,64Ánh trăng;Đủ chương trình2“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”Khuyến khích học sinh tự đọcTiết 65Chương trình địa phương Tìm hiểu từ ngữ địa phương Thanh HóaĐủ chương trình1Tiết 66Ôn tập Tiếng Việt Các phương châm hội thoại…Cách dẫn gián tiếpĐủ chương trình1Tiết 67Kiểm tra Tiếng ViệtĐủ chương trình1Tiết 68, 69, chương trình3Tiết 71, 72,73Lặng lẽ Sa chương trình3Tiết 74Ôn tập Tập làm văn kết hợp với ôn tập phần vănĐủ chương trình1Tiết 75,76Viết bài Tập làm văn số thành bài Kiểm tra về thơ hiện đạiĐủ chương trình2Tiết77,78,79Chiếc lược chương trình3Tiết 80,81Kiểm tra thơ và truyện hiện đạiChuyển thành bài Kiểm tra về truyện hiện đạiĐủ chương trình2Tiết 82Trả bài kiểm tra tiếng Việt ,Trả bài Tập làm văn số chương trình1Tiết 83,84Cố hương. Phần chữ nhỏ không dạyĐủ chương trình2Tiết 85Trả bài kiểm tra chương trình1Tiết 86,87Ôn tập Tập làm văn Kết hợp với ôn tập phần vănĐủ chương trình2Tiết 88,89Kiểm tra học kì IĐủ chương trình2Những đứa trẻKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 90Trả bài kiểm tra học kỳ IĐủ chương trình1 HỌC KỲ IITiết thứBài/chủ đềsau khi đã điều chỉnhHướng dẫn thực hiện không dạy/không thực hiện/khuyến khích HS tự học/HD HS tự họcThời lượngsố tiết dạyTiết 91,92,93,94,959697Chủ đề Nghị luận xã hộiBàn về đọc luận về một sự việc, hiện tượng đời làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời luận về một vấn đề tư tưởng, đạo làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng,đạo lýĐủ chương trình7Tiết 98Khởi chương trình1Tiết 99,100Phép phân tích và tổng tập phân tích và tổng chương trình2Tiết101,102Tiếng nói của văn chương trình2Tiết 103,104Các thành phần biệt thành phần biệt lập. tiếpĐủ chương trình2Tiết 105CTĐP Lựa chọn, tìm hiểu viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh HóaHD HS tự học1Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ khích học sinh tự đọcTiết 106,107Bài Tập làm văn số chương trình2Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông – khích học sinh tự đọcCon còKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 108109Liên kết câu và liên kết đoạn kết câu và liên kết đoạn văn. Luyện tậpĐủ chương trình2Tiết 110,111Tiết 112Mùa xuân nho chương trình3Tiết 113Trả bài Tập làm văn số 5Đủ chương trình1Tiết 114, 115Viếng lăng chương trình2Tiết 116,117Sang chương trình2Tiết118,119,120121,122,123124,Chủ đề Nghị luận văn họcNghị luận về một tác phẩm truyện. hoặc đoạn tríchCách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện. hoặc đoạn tríchLuyện tập bài nghị luận về tác phẩm truyện. hoặc đoạn trích. Ra đề Tập làm văn số 6 làm ở nhàNghị luận về một đoạn thơ, bài làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơLuyện nói Viết bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơĐủ chương trình7Tiết 125,126,127Nói với chương trình3Tiết 128,129Nghĩa tường minh, hàm tường minh, hàm ý. tiếpĐủ chương trình2Tiết 130Mây và chương trình1Tiết 131Ôn tập về chương trình1Tiết 132,133Kiểm tra văn phần thơ Đủ chương trình2Bến khích học sinhTiết 134,135Tổng kết phần văn bản nhật dụngĐủ chương trình2Tiết 136CTĐP Luyện tập sử dụng từ ngữ địa phương Thanh HóaHD HS tự học1Tiết 137Trả bài Tập làm văn số 6Đủ chương trình1Tiết 138,139Viết bài Tập làm văn số7Đủ chương trình2Tiết 140,141Ôn tập Tiếng Việt 9Đủ chương trình3Tiết 142, 143,144Những ngôi sao xa chương trình3Tiết 145CTĐP Khắc sâu lý thuyết, kĩ năng nghị luận về một sự việc, hiện tượng ở Thanh HóaHD HS tự học1Tiết 146Trả bài Tập làm văn số 7Đủ chương trình1Rô-bin-xơn ngoài đảo khích học sinh tự đọcTiết147,148Biên tập viết biên bản.Tập trung hướng dẫn học sinh học phần II, III bài Biên bản; phần II bài Luyện tập viết biên bản.I. Đặc điểm của biên bản Khuyến khích hs tự đọc, tự làm I. Ôn tập lí thuyết Khuyến khích học sinh tự đọc2Tiết149,150,151Tổng kết ngữ kết ngữ pháp. tiếpĐủ chương trình3Tiết 152,153Bố của chương trình2Tiết154,155Hợp tập viết hợp đồng.Tập trung hướng dẫnhọc sinh học phần II, III bài Hợp đồng; phần II bài Luyện tập viết hợp đồng.I. Đặc điểm của hợp đồng Kh/khích Hs tự đọc, tự làm, tập lí thuyết K/ khích Hs tự đọc2Tiết 156,157Ôn tập về chương trình2Tiết 158, 159Kiểm tra văn phần truyệnĐủ chương trình2Con chó khích học sinh tự đọcTiết 160,161Kiểm tra Tiếng chương trình2Tiết 162,163,164Tổng kết văn học nước chương trình1Bắc SơnKhuyến khích học sinh tự đọcTiết 165,166,167Tổng kết Tập làm chương trình3Tiết 168,169,170Tổng kết văn họcĐủ chương trình3Tiết 171Trả bài kiểm tra VănĐủ chương trình1Tiết 172,173Kiểm tra Học kì IIĐủ chương trình2Thư, khích học sinh tự họcTiết 174Trả bài kiểm tra Tiếng ViệtĐủ chương trình1Tiết 175Trả bài kiểm tra học kì chương trình1....................................Mời các bạn xem tiếp Phân phối chương trình Địa lý lớp 9Trên đây VnDoc chia sẻ Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9 cả năm. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các thầy cô giáo tham khảo, biên soạn bài dạy phù hợp với chương trình học trong nhà Phân phối chương trình Ngữ văn lớp 9, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu học tập các môn môn Toán 9, Văn 9, Anh 9, Hóa 9, và các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Chúc các bạn ôn thi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

giao an day them ngu van 9